Bài viết của Lotuss Chương 2 Bài 6: Saccarozơ và Mantozơ; Tinh bột và Xenlulozơ (P1) I/ Saccarozơ Loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều thực phẩm, nhất là trong mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. A. Cấu tạo Công thức phân tử: C12H22O11 (342) Cấu tạo: – Glucozơ + – Fructozơ (liên kết qua nguyên tử O). Dạng Written by Lotuss Tháng Bảy 15, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu Chương 1: Este - Lipit Hóa 12 Bài 2: Lipit I/ Khái niệm Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan tron nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực II/ Chất béo a. Định nghĩa Trieste của axit béo và glyxerol (C3H5(OH)3) Axit béo có khối lượng lớn, m� Written by Lotuss Tháng Bảy 14, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu Chương 3 Chương 3: Amin - Amino Axit - Protein Bài 11: Peptit & Ptotein Peptit I/ Khái niệm Peptit là loại hợp chất chứa từ 20 đến 50 gốc amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. – Liên kết peptit là liên kết -CO-NH giữa hai đơn vị amino axit. (Liên kết peptit bằng số phân tử nước) H2N-R1CO-N Written by Lotuss Tháng Bảy 12, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu Chương 2 Hóa 12 Bài 5: Glucozơ Chương 2: Mở đầu I/ Định nghĩa: Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức. II/ Công thức chung: Cn(H2O)m. * Luôn có nhóm ancol ( -OH ). III/ Phân loại: Monosaccarit: C6H1206 (M=180) Đisaccarit: C12H22O11 (M=342) Polisaccarit: (C6H10O5)n Nhóm cacbonhiđrat đ Written by Lotuss Tháng Bảy 12, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu
Chương 2 Bài 6: Saccarozơ và Mantozơ; Tinh bột và Xenlulozơ (P1) I/ Saccarozơ Loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều thực phẩm, nhất là trong mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. A. Cấu tạo Công thức phân tử: C12H22O11 (342) Cấu tạo: – Glucozơ + – Fructozơ (liên kết qua nguyên tử O). Dạng Written by Lotuss Tháng Bảy 15, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu
Chương 1: Este - Lipit Hóa 12 Bài 2: Lipit I/ Khái niệm Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan tron nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực II/ Chất béo a. Định nghĩa Trieste của axit béo và glyxerol (C3H5(OH)3) Axit béo có khối lượng lớn, m� Written by Lotuss Tháng Bảy 14, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu
Chương 3 Chương 3: Amin - Amino Axit - Protein Bài 11: Peptit & Ptotein Peptit I/ Khái niệm Peptit là loại hợp chất chứa từ 20 đến 50 gốc amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. – Liên kết peptit là liên kết -CO-NH giữa hai đơn vị amino axit. (Liên kết peptit bằng số phân tử nước) H2N-R1CO-N Written by Lotuss Tháng Bảy 12, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu
Chương 2 Hóa 12 Bài 5: Glucozơ Chương 2: Mở đầu I/ Định nghĩa: Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức. II/ Công thức chung: Cn(H2O)m. * Luôn có nhóm ancol ( -OH ). III/ Phân loại: Monosaccarit: C6H1206 (M=180) Đisaccarit: C12H22O11 (M=342) Polisaccarit: (C6H10O5)n Nhóm cacbonhiđrat đ Written by Lotuss Tháng Bảy 12, 2019Tháng Mười Một 18, 2022 Đang lưu Lưu bài viết Đã lưu