3. What services do you think the post office offers?
=> I think the post office offers many services such as mail and parcel service, express money transfer service, phone calls and faxes service, press distribution and so on.
While you read
Translate into Vietnamese
CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI BƯU ĐIỆN THANH BA!
(Mở cửa hàng ngày từ 7 giờ sáng đến 9 giờ tối)
Bưu điện Thanh Ba được trang bị công nghệ tối tân và có văn phòng phía trước rộng rãi và thoáng mát. Chúng tôi phục vụ những dịch vụ tốt nhất với đội ngũ nhân viên được đào tạo tốt, luôn luôn tận tâm và lịch sự với khách hàng.
Dịch vụ bưu phẩm và bưu kiện
Bạn có thể chọn gửi thư qua đường hàng không hoặc đường bộ. Chúng tôi cũng có dịch vụ chuyển phát nhanh và thư chuyển phát nhanh của bạn sẽ được vận chuyển trong thời gian nhanh nhất có thể.
Giới hạn trọng lượng tối đa của kiện hàng là 31.5 kg. Chúng tôi phục vụ giá ưu đãi cho những kiện hàng dưới 15 kg.
Chuyển tiền nhanh
Hãy tưởng tượng người thân của bạn đang sống cách xa bạn hơn 1000 km và bạn muốn gửi tiền đến họ nhanh chóng. Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu dụng. Tiền sẽ được gửi đến người thân của bạn trong vòng không đầy 24 giờ.
Gọi điện thoại và Fax
Ngoài dịch vụ cuộc gọi thoại bình thường, bưu điện của chúng tôi còn cung cấp dịch vụ cuộc gọi đưa tin. Dịch vụ này giúp bạn thông báo cho người nhận về thời gian và địa điểm để nhận cuộc gọi.
Nếu bạn muốn gửi tài liệu và không muốn mất đi định dạng ban đầu của nó, dịch vụ sao chép cua chúng tôi sẽ giúp bạn. Truyền fax đã trở thành một cách ít tốn kém và thuận tiện để truyền tải văn bản và đồ họa từ nơi này đến nơi khác.
Phát hành báo chí
Đừng bận tâm việc phải đi ra ngoài sớm để mua báo hằng ngày của bạn. Hãy đăng kí báo và tạp chí mà bạn yêu thích và chúng tôi sẽ giao chúng đến nhờ bạn sớm vào buổi sáng.
Vocabulary
- equip (v): trang bị
It’s going to
cost $4 million to equip the
hospital.
-
- advanced (adj): tiên tiến, tối tân, tiến bộ
This is the most advanced
type of
engine available.
- spacious (adj): rộng rãi, thoáng mát, có nhiều chỗ
A spacious
house is
comfortable.
- courteous to (adj): lịch sự với ai
Although she often
disagreed with me, she was always courteous to me.
- courteousness (n): sự lịch sự
Aspects of good manners are considerateness, courteousness, kindness, politeness, tactfulness, and thoughtfulness.
- shortest possible time: thời gian ngắn nhất có thể
- parcel (n): bưu kiện
- competitive rate (n): giá ưu đãi
- speedy (adj): nhanh chóng
He’s a very speedy
worker.
- secure (adj): an tâm, bảo đảm, an toàn, vững chắc
That
ladder doesn’t
look very secure to me.
- recipient (n): người nhận
He was a recipient
of the Civilian
Service Award.
- facsimile service (n): dịch vụ sao chép
- transmit (v): truyền phát, làm lây
- graphic (adj): sinh động, đồ họa
- subscribe to (v): đăng kí, quyên góp
2.3 million
people subscribe
to this
online music service.
- subscriber (n): người đăng kí, người quyên góp
- subscription (n): sự quyên góp, sự đặt mua dài hạn, khoản tiền quyên góp
Your business can be
listed on the
website for a
low monthly subscription.
SPEAKING
Translate into Vietnamese
Bài 1. Làm việc nhóm đôi. Diễn kịch theo cuộc hội thoại và sau đó trả lời câu hỏi: Dịch vụ mà người khách hàng sử dụng trong cuộc hội thoại là gì?
A: Xin lỗi!
B: Vâng? Quý khách cần tôi giúp gì ạ?
A: Cô có thể giúp tôi gửi tài liệu này đến văn phòng của tôi bằng fax được không?
B: Tất nhiên ạ. Xin cho cháu biết số fax là gì ạ?
A: Nó là 024.7223898.
B: Được rồi ạ. Cháu đang gửi nó đi.
A: Cảm ơn. Ồ. Bao nhiêu tiền thế?
B: 5000 đồng ạ. Quý khách có thể xem bảng giá trên bàn.
A: Vâng. Tôi thấy rồi. Tiền đây cháu. Cảm ơn nhé.
B: Không có chi ạ.
Bài 2. Làm việc nhóm đôi. Thực hiện một cuộc hội thoại từ những gợi ý bên dưới. Cuộc hội thoại diễn ra tại bưu điện giữa một nhân viên (A) và một khách hàng (B) muốn có một đường dây điện thoại lắp đặt tại nhà.
A: Chào hỏi B và hỏi xem có thể giúp gì.
B: Nói rằng bạn muốn có một đường dây điện thoại lắp đặt tại nhà.
A: Hỏi rằng B sống ở đâu.
B: Cung cấp địa chỉ của bạn và hỏi xem khi nào việc lắp đặt sẽ được diễn ra.
A: Nói rằng việc lắp đặt sẽ được diễn ra một tuần sau khi đăng kí.
B: Hỏi xem A có thể đến vào thứ Sáu không.
A: Đồng ý và hỏi B có điện thoại không.
B: Nói rằng bạn đã có điện thoại và hỏi về phí lắp đặt và phí hàng tháng.
A: Nói với B về chi phí và yêu cầu B điền vào đơn.
Bài 3. Làm việc nhóm đôi. Tưởng tượng rằng một trong hai người là nhân viên tại bưu điện và người còn lại là khách hàng, thực hiện một cuộc hội thoại cho từng trường hợp dưới đây.
1. Bạn muốn đăng kí tờ nhật báo Lao Động trong một năm và muốn nhận báo được chuyển tới nhà bạn vào mỗi sáng trước 6 giờ 30 phút. Địa chỉ của bạn là số 67 đường Ngọc Hà, Hà Nội.
2. Sinh nhật bạn thân nhất của bạn vào ngày 16 tháng 5. Bạn muốn sử dụng dịch vụ điện hoa của bưu điện để gửi tới cô ấy một tấm bưu thiếp và một bó hoa hồng vào ngày sinh nhật của cô ấy.
Vocabulary
LISTENING
Bài nghe
Over the past few years, Vietnam has quickly developed its telephone system. Vietnam ranks second only to China for growth in the number of telephone subscribers. It is among the 30 countries in the world that have more than two million telephone subscribers.
In the early 1990s, there were only 140.000 telephones across Vietnam. At present, we have more than six million subscribers.
In 1996, Vietnam began upgrading its fixed telephone network and changing numbers from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.
Five years later, the mobile phone system was upgraded to meet the growth of customer demand. Since 2000, Vietnam has reduced the price of several services, especially in the monthly fees for fixed and mobile telephones.
In the future, more attention will be paid to rural areas. At present, 93 percent of communes across Vietnam have telephone services. A network of 6.014 communal post offices has been set up across the country.
Translate into Vietnamese
Trong vài năm qua, Việt Nam đã phát triển hệ thống điện thoại cố định một cách nhanh chóng. Việt Nam xếp hạng thứ hai sau Trung Quốc về số người đăng ký sử dụng điện thoại. Việt Nam nằm trong số 30 quốc gia trên thế giới có hơn 2 triệu người đăng ký sử dụng điện thoại.
Đầu những năm 1990, chỉ có 140.000 điện thoại cố định ở Việt Nam. Hiện tại, chúng ta đã có hơn 6 triệu người đăng ký.
Năm 1996, Việt Nam đã bắt đầu nâng cấp hệ thống điện thoại cố định và chuyển đổi từ 6 lên 7 số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như từ 5 lên 6 số ở các tỉnh thành khác.
Năm năm sau đó, hệ thống điện thoại di động được nâng cấp để bắt kịp với nhu cầu sử dụng của người dùng. Từ năm 2000, Việt Nam đã giảm cước phí của một số dịch vụ, đặc biệt là cước thuê bao hàng tháng cho điện thoại cố định và điện thoại di động.
Trong tương lai, chúng ta sẽ chú trọng hơn nữa đến khu vực nông thôn. Hiện tại, 93% các xã ở Việt Nam có dịch vụ điện thoại. Một mạng lưới 6.014 bưu điện xã đã được thiết lập khắp trên đất nước.
Vocabulary
- commune with (v): nói chuyện thân tình với ai, cảm thấy gần gũi với ai, cái gì, cảm thông với
Lying
naked in the
grass, among the
trees and
birds, he
felt he was communing
with nature.
- commune (n): nhóm người không thuộc cùng một gia đình, sống với nhau và có chung tài sản và trách nhiệm; đơn vị chính quyền địa phương nhỏ nhất; xã; công xã
She
left her
husband to
join a women’s commune.
- communal (adj): chung, công cộng, thuộc công xã, thuộc các nhòm chủng tộc và tôn giáo đối lập ở một vùng
We each have a
separate bedroom but
share a communal
kitchen.
- community (n): toàn thể nhân dân ở một địa phương; cộng đồng; tình trạng cùng nhau chia sẻ, có những điểm giống nhau về một phương diện nào đó
Her
speech caused outrage among the
gay community.
- communicable (adj): có thể truyền đạt, có thể cho biết, có thể lây, có thể lan truyền
In this
period, there were 974
outbreaks of communicable
disease attributed to the
consumption of
raw milk.
- communicant (n): người thông tin, người truyền tin
- communal growth (n): sự phát triển của xã
- digit subscriber (n): người đăng kí số
- rural network (n): mạng địa phương
- capacity (n): khả năng chứa đựng cái gì; sức chứa; điện dung
- capacity for sth (n): khả năng tạo ra, trải qua, hiểu, học cái gì
She has a
great capacity
for hard
work.
WRITING
Translate into Vietnamese
Giờ mở cửa của bưu điện |
– quá trễ/quá sớm… |
Chất lượng trang thiết bị |
– tốt/tệ/kém chất lượng/cần sửa chữa… |
Điều kiện an ninh của bưu điện |
– tốt/kém an ninh/không ai giữ xe máy hoặc xe đạp/kẻ móc túi… |
Thái độ của nhân viên |
– lễ phép/tận tâm/vô lễ/ngạo mạn… |
Giá cả dịch vụ |
– thấp/cao/hợp lý… |
Tính đúng giờ của việc chuyển phát thư từ và báo |
– luôn luôn/không bao giờ/đôi khi trễ/thư và báo bị mất… |
Bài viết mẫu bài 1
- The opening hours of the post office
I think the opening hours are reasonable but the closing hours need to be a bit later because sometimes I go home late and need to send letters at that time.
- The quality of the equipment
Thanh Ba Post Office has advanced equipment that I very like it.
- The security conditions of the post office
The security conditions are not good. The parking lot is large but there are no security-guards. Anyway, the delivery service is still very secure.
- The attitude of the staff
Regarding the attitude of the staff, I think there is no better place than Thanh Ba Post Office. The staff is very thoughtful and courteous to customers.
- The prices of the services
The prices of the services are so reasonable that I am very satisfied with it. Moreover, there is also a competitive rate for some services.
- The punctuality of delivery of letters and newspaper
It is always punctual but sometimes letters and newspaper are lost.
Bài viết mẫu bài 2
Dear Sir,
I have been using the services provided by Thanh Ba Post Office for years and I am writing in response to your call for customers to express their satisfaction or dissatisfaction towards the post office’s services.
I think the opening hours are reasonable but the closing hours need to be a bit later because sometimes I go home late and need to send letters at that time. On the other hand, Thanh Ba Post Office has advanced equipment that I very like it. But there is a fact that the security conditions are not good. The parking lot is large but there are no security-guards. Anyway, the delivery service is still very secure.
Regarding the attitude of the staff, I think there is no better place than Thanh Ba Post Office. The staff is very thoughtful and courteous to customers. The prices of the services are so reasonable that I am very satisfied with it. Moreover, there is also a competitive rate for some services. The delivery is always punctual but sometimes letters and newspaper are lost. I hope you can improve it.
I know that making everyone satisfied is hard work and sometimes seems impossible but don’t stop trying to improve to make better services. I will always support the Thanh Ba Post Office. Hope your post office will be more successful in the future.
Your faithfully,
Vy Nguyen.
LANGUAGE FOCUS
Pronunciation: /sp/ – /st/ – /sk/
/sp/ |
/st/ |
/sk/ |
speak |
Stanley |
ask |
speech |
stand |
disk |
speedy |
stop |
dusk |
crisp |
best |
skill |
spacious |
text |
school |
Grammar
Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định)
- Khái niệm: Mệnh đề xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đềcần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó sẽ không có đủ nghĩa.
- Example:
- What’s the name of the tall man who just came in?
- The book which you lent me was very interesting.
- Have you seen the paper that I was reading.
Non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định)
- Khái niệm: Mệnh đề không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người hoặc một vật đã được xác định, là mệnh đề không nhất thiết phai có, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề không xác định được tách rời khỏi mệnh đề chính bằng 1 hoặc 2 dấu phẩy.
- Example
- My brother John, who lives in London, is a doctor.
- We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.
- This morning I met Diane, who I hadn’t seen for ages.
- Nhận biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng.
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa đi cùng một tính từ sở hữu.
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa đi cùng “these, that, those,…”
- Lưu ý: không dùng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
- Natalya,
that who serves us, is a friend of Emma’s.
- The girl
that who you met last night is my youngest sister.
- My sister,
that who you met, works in advertising.
EXERCISES
Vocabulary
Grammar
No Comments
Leave a comment Cancel