Reading

Before you read:

While you read

Translate into Vietnamese

Bàn về chủ đề đọc sách, Francis Bacon, người sống cùng thời với Shakespeare, đã từng viết những dòng này: ” Có loại sách chỉ để nếm, có loại thì để nuốt chửng, và một vài loại khác thì phải nhai ngấu nghiến và được tiêu hoá” Đây là một lời khuyên hay cho biết đối với loại sách khác nhau thì hoàn toàn có thể có các đọc khác nhau. Ví dụ, khi bạn cầm lên một quyển sách về du lịch và đọc một vài trang trước khi đi ngủ. Đọc qua loa chỗ này một ít, chỗ kia một ít là đủ. Nói tóm lại, đây gọi là “nếm”.

Một vài câu chuyện dùng để nuốt chửng. Hãy tưởng tượng rằng bạn tìm thấy một câu chuyện rất hay, và quan trọng hơn cả, chính là thời gian để tận hưởng nó. Bạn có thể đang trong một kì nghỉ hay trên một chuyến đi dài bằng tàu hoả. Nếu như nó là một cuốn sách hay, bạn có thể sẽ nói rằng :” Nó thật cuốn hút, tôi không thể bỏ nó xuống.” Nhưng không phải tất cả các cuốn sách đều thuộc thể loại này. Thỉnh thoảng những nhà phê bình mô tả một cuốn sách rằng ” không thể bỏ xuống” hay ” không thể cầm lên lần nữa”. 

Một vài quyển sách khác dùng để đọc một cách chậm rãi và cẩn thận. Nếu đó là một quyển sách nói về đề tài mà bạn hứng thú, bạn sẽ muốn “nhai ngấu ngiến và tiêu hoá nó”. Nó không có nghĩa là đọc một cách quá chậm rãi. Khi bạn cầm một quyển sách lên lần đầu tiên, hãy kiểm tra rằng nó không quá khó. Đừng đọc một quyển sách trừ khi bạn lật một vài trang đầu và thấy rằng cuốn đó dễ đọc và dễ hiểu.

Một vài người nghĩ rằng càng nhiều người sỡ hữu ti vi trong nhà thì càng ít ngời mua sách để đọc. Tại sao lại phải đọc trong khi ti vi có thể cung cấp cho chúng ta tất cả thông tin và câu chuyện với màu sắc, hình ảnh và hành động? Nhưng, sự thật là, ti vi không giết chết việc đọc. Ngày nay, nhiều cuốn sách ở mọi thể loại được bán ra hơn so với trước đây. Những quyển sách vẫn là một phương tiện rẻ tiền để thu thập thông tin và giải trí và bạn có thể giữ một cuốn sách mãi mãi và đọc nó bất cứ lúc nào bạn muốn. Những quyển sách ở nhà là nguồn kiến thức và niềm vui tuyệt vời.

Vocabulary

  • Swallow /ˈswɒl.əʊ/ (v): nuốt 
  • Ex: Put small objects out of the reach of children because they can swallow them. ( Hãy để những đồ vật nhỏ xa tầm tay trẻ em vì chúng có thể nuốt nó.)
  • Chew /tʃuː/ (v): Nhai 
  • Ex: She gave her kids some sweets to chew on a long car journey. ( Cô ấy đưa cho những đứa trẻ một vài viên kẹo để nhai trên chuyến đi dài bằng xe hơi.)
  • Digest /daɪˈdʒest/ (v): tiêu hoá
  • Ex: Sit still and allow your meal to digest. (Ngồi yên và để thức ăn được tiêu hoá.)

→ Digest (v): hiểu

  • Ex: This chapter is so hard to digest, I’ll read it again later. ( Chương này thật khó hiểu, tôi sẽ đọc lại nó sau.)

→ Digestive  /daɪˈdʒes.tɪv/ (adj): thuộc tiêu hoá

  • Ex: Vegetable is good for your digestive system. ( Rau củ tốt cho hệ thống tiêu hoá của bạn.) 

→ Dip into: đọc qua loa, lướt qua

  • Ex: “If you still dip into your book, you will never understand and remember it.” her mom said. (” Nếu con tiếp tục đọc qua loa quyển sách đó, con sẽ không bao giỡ hiểu và nhớ được.” mẹ cậu bé nói.)

Speaking

Match to make a conversation: 

Listening

Tape script

I recently read The Incredible Journey by Sheila Burnford, a book about three animal friends who travel across the Canadian wilderness looking for their owners. It is a fascinating story that describes some of the incredible things animals can do.

When a Canadian family goes to England for a long trip, they leave their three pets with a friend who lives 300 miles away. Though well treated by the friend, the pets miss their family. One day, they are also to leave the friend’s house unnoticed and begin the long journey to find their owners. The central theme of the book, a problem the animals must resolve, is how to survive in the wilderness in order to arrive home. They never could have completed the journey alone, but they take care of one another, and all the three make it and are reunited with their owners.

Each animal has a distinct personality, but they care for one another almost as if they were a family. The most impressive of them is the old dog. The journey was the most difficult for him. but amazingly he found the strength to make it.

The author didn’t try to turn the animals into people, speaking and acting like humans. Instead, she was faithful to her characters as animals and showed us their journey through animal eyes. That made the book interesting and unbelievable.

I would like lo recommend to anyone who likes animals. I think that anyone who has ever had a pet or wanted one would enjoy it.

Tạm dịch:

Gần đây tôi đã đọc cuốn Chuyến đi Niềm vui của Sheila Burnford, một cuốn sách về ba người bạn động vật đi qua vùng hoang dã của Canada tìm kiếm chủ nhân của họ. Đây là một câu chuyện hấp dẫn mô tả một số điều thú vị mà con vật có thể làm.    

Khi một gia đình người Canada đi đến Anh cho một chuyến đi dài, họ rời khỏi ba vật nuôi của họ với một ngườibạn sống 300 dặm. Mặc dù được đối xử tốt bởi bạn bè, các vật nuôi bỏ lỡ gia đình của họ. Một ngày nọ, họ cũng rời khỏi nhà bạn của bạn mà không để ý và bắt đầu cuộc hành trình dài để tìm chủ nhân. Chủ đề trung tâm của cuốn sách, một vấn đề mà thú vật phải giải quyết là làm thế nào để tồn tại trong vùng hoang dã để về nhà. Họ không bao giờ có thể hoàn thành cuộc hành trình một mình, nhưng họ chăm sóc lẫn nhau, và cả ba người làm ra nó và đoàn tụ với chủ của họ.  

  Mỗi con vật có một nhân cách khác biệt, nhưng họ chăm sóc cho nhau như thể họ là một gia đình. Ấn tượng nhất của họ là con chó già. Cuộc hành trình là khó khăn nhất cho anh ta. nhưng thật đáng kinh ngạc, ông đã tìmthấy sư sư lãnh trách nhiệm đó.    

Tác giả đã không cố gắng biến con vật thành người, nói và hành động như con người. Thay vào đó, cô đã trung thành với các nhân vật của cô như động vật và cho chúng tôi thấy hành trình của họ qua đôi mắt động vật. Điều đó làm cho cuốn sách trở nên thú vị và không thể tin được.   

 Tôi muốn giới thiệu với bất cứ ai thích động vật. Tôi nghĩ rằng bất cứ ai đã từng có một con vật cưng hoặc muốn một sẽ thưởng thức nó.

Vocabulary

  • Incredible /ɪnˈkredəbl/ (adj):  lạ thường, đáng kinh ngạc
  • Ex: It was an incredible performance when all dancers appeared from darkness. ( Thật là một màn trình diễn đáng kinh ngạc khi các vũ công xuất hiện từ bóng tối.)     
  • journey (n) /ˈdʒɜːni/  hành trình   
  • Ex: It was a long journey form the south to the north of the desert. ( Nó quả là một hành trình dài từ phía nam đến phía bắc sa mạc.)

→ Journey (v): đi đến đâu đó

  • Ex: As we journeyed south, the landscape became drier and rockier. ( Càng tiến về phía nam, khung cảnh trở nên khô hơn và nhiều đá hơn 
  • wilderness (n) /ˈwɪldənəs/ sự hoang dã
  • Ex: Large parts of Canada are still wilderness, surrounded by mountains and rivers. ( Nhiều vùng rộng ở Canada vẫn còn sự hoang dã, bao bọc bởi những dãy núi và dòng sông.) 
  • personality (n) /ˌpɜːsəˈnæləti/ nhân cách
  • Ex: People’s clothes are often an expression of their personality. ( Trang phục thường chính là một sự biểu lộ cho tính cách của họ.)
  • fascinating (adj) /ˈfæsɪneɪtɪŋ/ hấp dẫn         
  • Ex: This book is so fascinating that I can not put it down. ( Cuốn sách này thật hấp dẫn đến mức tôi không thể bỏ nó xuống.)
  • survive /səˈvaɪv/ (v) tồn tại
  • Ex: The baby was born with a heart problem and only survived for a few months. ( Đứa tre sinh ra với căn bệnh tin và chỉ sống được trong mộ vài tháng.)

→ Survival (adj): tồn tại

  • Ex: The survival rate of people who have this form of cancer is 90 percent now. ( Tỉ lệ tồn tại của những người mang trong mình loại ung thư này là 90%.)        
  • unnoticed /ˌʌnˈnəʊtɪst/ ≠ noticed (adj):không ai chú ý
  • Ex: His contribution to this project went unnoticed. ( Sự cống hiến của anh ta đối với dự án này không ai chú ý đến.) 
  • reunite /ˌriːjuˈnaɪtɪd/ (v) đoàn tụ
  • Ex: On Tet holiday, people reunite with their family and gather to wait for new year to come. (Vào ngày tết, mọi ngườ đoàn tụ với gia đình của họ, tập trung để chờ đợi năm mới đến.) 

Writing 

A book report 

The most recent book I read was the most popular novels of the time which is called Harry Potter. It was written by J.K Rowling and established several decades ago. It is an action and adventure type so that it is appropriate for all groups of age and especially a must-read for young adults. When I really got down to it, I was hooked immediately.

The book open a whole new world which is surrounded by magic. Everything is strange but it is also familiar with the world in fertile imagination of children at the same time. There are all kind of people with all kinds of characteristics and background. In this magical world, it seems that everything can be done with a flick of the wand.

So the novel revolves around the main character named Harry Potter, a brave and kind young boy, and his adventures in Hogward, a school for witches only. It is also where he finds his best friends and starts to find out secrets of his life regard to his parents’ death. They are killed by an evil person called Lord Voldermort. During Hp series are battles between these two characters and with the final victory belonging to, of course, HP. This novel also deliver a message about friendship, family warmth and the evil is always defeated.

It was so enchanting that I could not stop turning page since I was so curious what will happen next. So it is not exaggerating at all to say that HP is that best novel I have read.

Language Focus

Grammar: Modals in passive voice

  • Cấu trúc: 
Modals Verb + be + Past participle (V3/ed)

Ex: We can make tea with hot water.

    -> Tea can be made with hot water. 

     He must do his homework by tomorrow or he will get into trouble. 

    -> His homework must be done by tomorrow or he will get into trouble. 

  • Practice

Vocabulary practice

Người đóng góp
Comments to: Unit 11: Books