I. Di truyền học
  1. Các khái niệm :

– Di truyền : là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu

– Biến dị : là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết

– Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản

VD : 1 gia đình có bố tóc xoăn – mắt nâu, mẹ tóc thẳng – mắt đen sinh ra 3 người con :

+ Người con đầu có tóc xoăn – mắt đen

+ Người con thứ hai có tóc thẳng – mắt nâu

+ Người con thứ 3 có tóc xoăn – mắt nâu

=> Ta nói : cả 3 người con đều được di truyền tính trạng có sẵn ở bố mẹ

  1. Ý nghĩa của di truyền học :

Là ngành mũi nhọn trong Sinh học hiện đại

– Trở thành cơ sở lí thuyết của Khoa học chọn giống

– Có vai trò lớn lao đối với Y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học hiện đại

II. Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học
  1. Tiểu sử của Menđen

– Grêgo Menđen (1822-1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.

  1. Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen

– Phương pháp độc đáo của Menđen được gọi là phương pháp phân tích các thế hệ lai, có nội dung cơ bản là :

   + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản

   + Sau đó theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng bố mẹ

   + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền của các tính trạng

– Ông đã thí nghiệm trên nhiều loại đối tượng, nhưng công phu và hoàn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan. Từ những kết quả thu được trên cây đậu này, ông rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học.

III. Một số thuật ngữ và kí hiệu

  1. Một số thuật ngữ

– Tính trạng : là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể

– Cặp tính trạng tương phản : là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng

– Nhân tố di truyền : quy định các tính trạng của sinh vật

– Giống (hay dòng) thuần chủng : là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước

  1. Một số kí hiệu

– P : bố mẹ => P(t/c) : bố mẹ thuần chủng

– F1 : đời con thế hệ 1 => F2 : đời con thế hệ 2

– ♀ : giống cái, ♂ : giống đực

– x : phép lai

 

Người đóng góp
Comments to: Bài 1 : Menđen và di truyền học