1. Lịch sử lớp 7

Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

1. Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc

– Biến đổi về sản xuất:

Công cụ bằng sắt ra đời =>  mở rộng diện tích giao trồng => Năng xuất lao động tăng.

– Biến đổi về xã hội: địa chủ và tá điền

+ Địa chủ: Quan lại, nông dân giàu có chiếm nhiều ruộng đất, có quyền lực.

+ Tá điền (nông dân lĩnh canh): Nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng ruộng của địa chủ và nộp địa tô.

=> Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành dần dần từ thế kỉ III TCN (thời Tần) và được xác lập vào thời Hán.

2. Trung Quốc thời Tần – Hán

3. Sự thịnh vượng dưới thời Đường

– Bộ máy nhà nước: được củng cố và hoàn thiện.

– Đối nội:

+ Cử người cai quản các địa phương.

+ Mở khoa thi chọn người tài.

+ Giảm thuế, chia ruộng đất (quân điền), khuyến khích sản xuất

=> Nông dân có ruộng đất để sản xuất, sản xuất nông nghiệp phát triển. Đất nước phồn vinh mọi mặt

– Đối ngoại: chiến tranh mở rộng bờ cõi:

4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên

a. Thời Tống

– Miễn giảm sưu thuế từ thời kì trước.

– Mở mang thủy lợi ở miền Giang Nam.

– Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ, luyện kim, dệt.

– Có nhiều phát minh: la bàn, thuốc súng, giấy

b. Thời Nguyên

– Cuối Tống, Trung Quốc suy yếu, vua Mông Cổ Hốt Tất Liệt xâm chiếm, thành lập nhà Nguyên

– Nhà Nguyên phân biệt đối xử với người Hán (cấm mang vũ khí, hội họp, ra đường…).

=> Nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa, chống lại ách thống trị của nhà Nguyên.

5. Trung Quốc thời Minh – Thanh

a. Nhà Minh:

Năm 1368, Chu Nguyên Chương lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Minh (1368-1644):

– Khôi phục và phát triển kinh tế, mầm mống tư bản chủ nghĩa xuất hiện (công trường thủ công lớn, xưởng dệt, nhà buôn lớn; thành thị…).

– Đối ngoại: xâm lược (khởi nghĩa Lam Sơn).

– Cuối Minh: xã hội suy thoái

 => Nông dân khởi nghĩa (Lý Tự Thành làm cho triều Minh sụp đổ).

b. Nhà Thanh

– Thời gian: 1644-1911

– Đối nội: áp bức dân tộc, người Hán phải theo phong tục của người Mãn.

=> Nông dân lại khởi nghĩa, nhà Thanh suy yếu

– Đối ngoại: thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”

=> Tư bản phương Tây xâm lược.

6. Văn hóa, khoa học – kĩ thuật

Comments to: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN