READING

Before you read 

1. Can you name these two wonders of the world?

→ These two wonders of the world are Great Pyramid Cheops and the Taj Mahal.

2. Where do you think they are located?

→ The Great Pyramid Cheops is in Cairo, Egypt, and the Taj Mahal in India.

3. What do you know about them?

→ They were built as tombs for their royal families. The Great Pyramid was built over 4000 years ago. And the Taj Mahal was built from 1630 to 1652 by an Indian king.

While you read 

Translate into Vietnamese

ĐẠI KIM TỰ THÁP GIZA 

Đại Kim Tự Tháp Giza do đức vua Ai Cập Khufu xây khoảng năm 2560 trước công nguyên. Kim Tự Tháp khổng lồ bằng đá này có mục đích dùng làm lăng tẩm khi ông chết và để bảo vệ khu vực mộ khỏi sự tàn phá của thời tiết và khỏi những tên trộm có thể lấy đi kho báu và đồ đạc được chôn theo ở đó. Người ta tin là Đại Kim Tự Tháp đã được xây dựng trong thời gian hơn 20 năm. Trước tiên, người ta chuẩn bị địa điểm xây dựng và sau đó các khối đá lớn được vận chuyển tới và dựng lên.

Khi được xây dựng xong, Đại Kim Tự Tháp cao 147 mét, đặt trên một nền vuông có diện tích 230 mét vuông. Nó được xếp vào loại cấu trúc cao nhất trên trái đất trong hơn 43 thế kỷ, và chỉ bị thua về chiều cao vào thế kỷ 19 sau công nguyên, cấu trúc này bao gồm khoảng 2 triệu khối đá, mỗi khối cân nặng chừng 2,5 tấn. Người ta cho rằng số lượng khối đá dùng để xây 3 Kim tự Tháp đó đủ để xây một bức tường cao 3 mét và dày 0,3 mét quanh nước Pháp.

Mặc dù người ta không biết bằng cách nào các khối đá đã được dựng lên, nhưng có nhiều giả thuyết được đưa ra. Một giả thuyết cho rằng có một đường dốc thẳng hay hình xoắn ốc được dựng lên khi tiến hành xây Kim Tự Tháp. Giả thuyết thứ hai cho rằng các khối đá được nâng lên và đặt vào vị trí do hàng ngàn đòn tay khổng lồ.

Ngày nay Đại Kim Tự Tháp Giza bị đóng cửa, cùng với các Kim Tự Tháp khác ở khu du lịch của Cao Nguyên Giza trên bờ tây sông Nile. Cũng trong khu vực ấy có viện bảo tàng nơi đặt chiếc thuyền Mặt Trời, chỉ vừa được khám phá năm 1954 gần cạnh phía nam của Kim Tự Tháp. Chiếc thuyền được tin là đã được dùng để vận chuyển thi hài đức vua Khufu trong chuyến du hành cuối cùng của ông trên mặt đất trước khi được chôn cất vào bên trong Kim Tự Tháp. 

Vocabulary 

  • tomb (n): mồ, mả, sự chết 
  • tomb (v): chôn, chôn cất; vùi xuống 
  • burial (n): việc chôn cất, việc an táng
  • bury (v): chôn, chôn cất, mai táng; chôn vùi, che đi 
  • chamber (n): phòng ngủ, buồng ngủ
  • belongings (n): đồ dùng cá nhân; bà con họ hàng
  • rank [sb/sth as sth] (v): xếp ai/cái gì vào hàng ngũ, phân thành cấp bậc theo phẩm chất; thành tích….; xếp loại 
  • rank (adj): rậm rạp, có mùi hôi thối, khó chịu
  • surpass (v): hơn, vượt, trội hơn 

Ex:

It will be hard to surpass this very high score.

  • surpassable (adj): có thể vượt qua; thắng
  • surpassingness (n): tính siêu việt, vô song 
  • theory (n): học thuyết, lý thuyết; ý kiến, giả định
  • spiral (adj): xoắn ốc, có dạng xoắn 
  • spiral (n): đường xoắn ốc, đường xoáy trôn ốc 
  • spiral (v): di chuyển theo đường xoắn ốc, tăng liên tục, giảm liên tục 
  • spirality (n): sự xoáy trôn ốc, xoắn theo hình trôn ốc 
  • ramp (n): dốc, bờ dốc, đoạn đường thoai thoải 
  • ramp (v): dốc thoai thoải
  • ramp (n): sự lừa đảo; sự tính giá cắt cổ, chặt chém
  • proceed [to sth] (v): tiến lên; đi đến 

Ex:

He was allowed to proceed to an MA.

  • proceed [with sth] (v): bắt đầu hoặc tiếp tục cái gì 

Ex:

 Proceed with your work!

  • proceed [from sth] (v): xuất phát, bắt nguồn từ 

Ex:

Our plan proceeded from the new development of the situation.

  • proceed [against sb] (v): kiện ai, khởi tố ai đó 
  • mysterious [= mysterial] (adj): thần bí, huyền bí; khó giải thích, khó hiểu, bí ẩn 
  • mysteriousness (n): tính chất thần bí, tính chất huyền bí; tính khó giải thích, tính khó hiểu, tính bí ẩn…
  • mystery (n): điều huyền bí, điều thần bí, bí mật, điều bí ẩn

SPEAKING

Translate into Vietnamese

1.Đại Kim Tự Tháp được tin rằng đã được xây dựng trong khoảng thời gian hơn 20 năm.

2. Đại Kim Tự Tháp cao 147 mét.

3. Đại Kim Tự Tháp được xếp vào hàng những công trình kiến túc cao nhất trrasi Đất trong hơn 43 thế kỉ. 

4. Công trình có gần 2 triệu tảng đá. 

5. Một giả thuyết cho rằng có một đường dốc thẳng hay hình xoắn ốc được dựng lên khi tiến hành xây Kim Tự Tháp.

6. Giả thuyết thứ hai cho rằng các khối đá được nâng lên và đặt vào vị trí do hàng ngàn đòn tay khổng lồ.

7. Chiếc thuyền được tin là đã được dùng để vận chuyển thi hài đức vua Khufu trong chuyến du hành cuối cùng của ông trên mặt đất trước khi được chôn cất vào bên trong Kim Tự Tháp. 

LISTENING 

Bài nghe 

THE GREAT WALL OF CHINA

The Great Wall of China, which is said to be visible from the moon, winds up and down across deserts, grasslands and mountains of 5 provinces. It is considered as one of the greatest man-made wonders in the world thanks to its magnificence and significance. In 1987, the Great Wall was listed as a World Heritage by UNESCO.

The Great Wall as we see today was mostly built during the Ming Dynasty for defense purposes. It started in 1368 and took 200 years to complete. Some parts of the wall are much older and go back to around 200 B.C. It stretches for about 6,000km from east to west. The wall is about 11 meters high and a stone roadway runs along the top of it.

The Great Wall is a symbol of the Chinese nation throughout history. If you prefer to see the wall in a relatively natural state, you’d better go to the northwest of Beijing. This part of the wall is the best choice because it is still in the original state. A visit to the Great Wall will certainly bring tourists great excitement in each step of the wall.

Translate into Vietnamese

VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH

Vạn Lý Trường Thành, được cho là có thể nhìn thấy từ mặt trăng, trải dài qua sa mạc, đồng cỏ và núi của 5 tỉnh. Nó được coi là một trong những kỳ quan nhân tạo vĩ đại nhất trên thế giới nhờ vào sự lộng lẫy và nguy nga của nó. Năm 1987, Vạn Lý Trường Thành được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Vạn Lý Trường Thành như chúng ta thấy ngày nay chủ yếu được xây dựng trong thời nhà Minh vì mục đích quốc phòng. Nó bắt đầu vào năm 1368 và mất 200 năm để hoàn thành. Một số phần của bức tường cũ hơn nhiều và được xây lại  khoảng 200 trước công nguyên. Nó trải dài khoảng 6.000km từ đông sang tây. Bức tường cao khoảng 11 mét và một con đường bằng đá chạy dọc theo đỉnh của nó.

Vạn Lý Trường Thành là biểu tượng của quốc gia Trung Quốc trong suốt lịch sử. Nếu bạn muốn nhìn thấy bức tường này ở một trạng thái khá  tự nhiên, bạn nên đến phía tây bắc của Bắc Kinh. Phần này của bức tường là sự lựa chọn tốt nhất bởi vì nó vẫn còn trong trạng thái ban đầu. Một chuyến viếng thăm Vạn Lý Trường Thành chắc chắn sẽ mang lại cho du khách sự phấn khích lớn lao trong từng bước của bức tường.

Vocabulary 

  • visible (adj): hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, trong tầm mắt 
Ex:
But this our containment of the visible universe.
  • visibleness [= visibility] (n): tính chất trông thấy được 
  • magnificent (adj): hoa lệ, tráng lệ, nguy nga, lộng lẫy, vĩ đại, cao quý, cao thượng 
  • magnificence (n): vẻ tráng lệ, vẻ nguy nga, vẻ lộng lẫy 
  • magnification (n): sự phóng đại, sự tán tụng, sự ca ngợi 
  • significant (adj): có ý nghĩa, đầy ý nghĩa, quan trọng, đáng kể
  • significance (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể 
  • signification (n): ý nghĩa, nghĩa của cái gì đó 
  • significative (adj): có ý nghĩa, chứng tỏ 
  • defence [= defense] (n): sự phòng thủ, hàng rào phòng thủ 
  • defend [sb/sth against/from sb/sth] (v): bảo vệ ai/cái gì khỏi bị hại
  • defenseless (adj): không được bảo vệ, không được phòng thủ, không có khả năng tự vệ 

WRITING 

Bài viết mẫu

Last year, during my stay in Nha Trang, I had a brief tour to Ponagar Cham Towers, one of the most beautiful examples of Cham architecture in central Vietnam. The Ponagar Cham Towers consist of four towers. They are located on Cu Lao Marble Hill, two kilometers north of Nha Trang. They were built between the 8th and 13th centuries. The remaining towers were dedicated to a different god. The latest tower was built in honor of Lady Thien Y. The 22.5m high tower contains her sandstone statue sitting on Buddha’s throne. The 2.6m high statue has 10 hands, holding specific objects illustrating the power of Buddha. The tour to Ponagar Cham Towers lasted 5 hours. I was rather tired, but the tour was enjoyable, memorable and informative.

LANGUAGE FOCUS

Pronunciation: /ft/ – /vd/ – /fs/ – /vz/ 

/ft/ /vd/ /fs/ /vz/
gift arrived coughs behaves
lift loved laughs loves
soft moved roofs knives

Grammar 

It is said that … / People say that … 

Dạng 1 
  • Nếu động từ trong mệnh đề đầu và mệnh đề thứ hai cùng thì, cùng thời điểm ta đưa động từ thứ hai về nguyên mẫu có “to”
  • Công thức: 

It + be + V1(ed/III) + that + S2 + V2 (s/es)

→ S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 (infinitive)

Ex: It is said that many people are jobless after closing the factory.

→ Many people are said to be jobless after closing the factory.

  • Công thức: 

S1 + V1 + that + S2 + V2

→ S2 + be + V1(ed/III) + to + V2(infinitive)

Ex: People say that smoking causes cancer.

→ Smoking is said to cause cancer.

Dạng 2
  • Nếu động từ trong mệnh đề thứ hai diễn tả hành động xảy ra trước hành động của động từ trong mệnh đề thứ nhất, ta chuyển động từ trong mệnh đề thứ hai về quá khứ phân từ rồi thêm “to have” vào trước.
  • Công thức:

It + is + V1(ed/III) + that + S2 + V2(ed)

→ S2 + is + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)

Ex: It is said that you were in Paris then.

→ You are said to have been in Paris then.

  • Công thức: 

S1 + V1 + that +S2 + V2(ed)

→ S2 + be + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)

Ex: People say that he wrote poetry.

→ He is said to have written poetry.

Dạng 3
  • Nếu động từ ở mệnh đề thứ nhất ở thì hiện tại đơn mà động từ ở mệnh đề thứ hai ở thì hiện tại tiếp diễn, ta đưa động từ tobe trong mệnh đề thứ hai về nguyên mẫu đứng trước V-ing.
  • Công thức:

It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Be + V-ing

→ S2 + be + V1(ed/III) + to + be + V-ing

Ex: It is said that/People say that he is living a simple life.

→ He is said to be living a simple life.

Dạng 4
  • Nếu trong mệnh đề thứ hai có động từ khiếm khuyết (will, can, could,…) ta bỏ động từ khiếm khuyết đó rồi thêm “to” vào trước động từ.
  • Công thức:

It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Modal verbs + V2 + …

→ S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 + …

Ex: It was thought /People thought that she would win the race.

→ She was thought to win the race.

EXERCISES 

Vocabulary 

Grammar 

 

 

 

Comments to: Unit 16: The wonders of the world