Reading

Before you read:

Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?

Ex: In my opinion, love is the most crucial factor bring about a happy life because life is surrounded by relationships. With love, for example, love from parents, children are taken care, raised up and supported. In terms of marriage, love is also essential since it can help people overcome obstacle and face challenges. In a world without love, people would treat each other harshly and become selfish when their benefits take the priority. 

While you read

Translate into Vietnamese

Theo truyền thống, người Châu Mỹ và người Châu Á có những quan điểm rất khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mỹ thường tin vào hôn nhân “lãng mạn” –  người con trai và người con gái thu hút đối phương, yêu nhau và quyết định cưới nhau. Người Châu Á, mặt khác,  tin vào hôn nhân “khế ước”- cha mẹ của của cô dâu và chú rể quyết định hôn nhân của họ, và tình yêu là thứ – nếu nó phát triển- thì được cho rằng sẽ theo sau hôn nhân, chứ không phải là thứ có trước.

Để cho thấy sự khác biệt này, một cuộc khảo sát đã được thưc hiện giữa học sinh Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ để xác định thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Dưới đây là bản tóm tắt những nhóm câu trả lời cho 4 yếu tố đánh giá chính.

Sự thu hút về ngoại hình: Người Mỹ quan tâm về sự hấp dẫn của cơ thể nhiều hơn người Trung Quốc và Ấn Độ  khi chọn vợ hoặc chồng. Họ cũng đồng ý rằng người vợ nên giữ gìn nhan sắc và vẻ bề ngoài của mình sau khi kết hôn.  

Chia sẻ: Một vài học sinh Châu Á đồng ý với học sinh Mỹ rằng những ngời vợ và chồng nên chia sẻ mọi suy nghĩ với nhau. Sự thât thì phần lớn người Ấn Độ và Trung Quốc nghĩ rằng cặp đôi không chia sẻ một vài suy nghĩ với nhau sẽ tốt và khôn ngoan hơn. Nhiều người đàn ông Ấn Độ đồng ý rằng giãi bày tâm sự với vợ là không khôn ngoan.

Quan hệ bình đẳng: Phần lớn học sinh Châu Á phản đối quan điểm của học sinh Mỹ rằng hôn nhân là một mối quan hệ bình đẳng. Nhiều học sinh Ấn Độ đồng ý rằng người phụ nữ phải hy sinh nhiều hơn đàn ông trong hôn nhân.

Lòng tin xây dựng trên tình yêu: Đáng chú ý, số học sinh Châu Á đồng ý với ý kiến người chồng bắt buộc phải nói với vợ anh ấy đã đi đâu nếu về nhà trễ nhiều hơn so với người Mỹ. Người vợ Châu Á có thể yêu cầu báo cáo về những hoạt động của chồng. Trong khi người vợ Mỹ tin chồng mình là việc đúng bởi vì anh yêu cô chứ không phải vì anh bắt buộc phải làm. 

Sự so sánh về bốn yếu tố trên cho thấy ngời trẻ Châu Á không lãng mạn bằng người Mỹ đồng trang lứa.  

Vocabulary

  • romantic /rəʊˈmæntɪk/ (adj): lãng mạn

Ex: Titanic is a romantic movie. ( Titanic là một bộ phim lãng mạn.)

romantic /rəʊˈmæntɪk/ (n): người lãng mạn, người có nhiều ý tưởng viễn vông

Ex: My husband is a romantic at heart and loves to do the surprising thing for me. ( Chồng tôi là 1 người lãng mạn và thích mang đến những điều bất ngờ cho tôi.)  

romance /ˈrəʊmæns/ (n): sự lãng mạn, không khí lãng mạn

Ex: It is hard to put the romance into marriage. ( Đem lại không khí lãng mạn trong hôn nhân là rất khó.) 

 

  • Contractual /kənˈtræktʃuəl/ (adj): theo hợp đồng, giao kèo, theo khế ước.

Ex: We have to obey contractual commitments to reduce the price. ( Chúng ta phải làm theo những cam kết theo hợp đồng về việc giảm giá tiền.)

contract /kənˈtrækt/ (n): hợp đồng

Ex: First, you have to read and sign the contract of employment. ( Đầu tiên, bạn cần phải đọc và kí vào bản hợp đồng việc làm.)

 

  • suppose /səˈpəʊz/ (v): cho rằng, tin rằng 

Ex: Many people suppose to the idea that the oil price will increase dramatically this year. ( Nhiều ngời tin vào ý kiến rằng giá xăng dầu sẽ tăng mạnh trong năm nay.) 

 

  • precede /prɪˈsiːd/ (v): đ trước, có trước, đến trước

Ex: Love is a crucial factor which must precede other factors. ( Tình yêu là yếu tố quan trọng, nên có trước những yếu tố khác.)

precedence /ˈpresɪdəns/ (n): = priority: quan trọng, quyền ưu tiên 

Ex: Money should not be taken precedence over other aspects in your life. ( Tiền không nê chiếm vị trí quan trọng hơn những yếu tố khác trong cuộc sống.) 

 

  • attitude + toward /ˈætɪtjuːd/ : thái độ đối với

Ex: Your attitude toward your work will determine your result. ( Thái độ của bạn đối với công việc sẽ quyết định kết quả.)

 

  • Confide /kənˈfaɪd/ (v): giãi bày tâm sự

Ex: She confided every secrets to her friend. ( Cô ấy tâm sự mọi bí mật với bạn của cô ấy.) 

confidant /ˈkɒnfɪdænt/ (n): người có thể tâm sự 

Ex: There was a time when a friend was a better confidant than family. ( Có một khoảng thời gian mà một người bạn lại là người có thể tâm sự tốt hơn gia đình.) 

 

  • sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ (n)(v): hy sinh

Ex: A mom does not mind sacrificing everything for her children. ( Một người mẹ không màng hi sinh tất cả cho những đứa con.) 

Ex: His parents made sacrifices so that he could have good education. ( Cha mẹ anh ấy đã hi sinh để anh ta có sự giáo dục tốt.) 

sacrificial /ˌsækrɪˈfɪʃl/ (adj): cúng tế, hy sinh

Ex: No longer must they be regarded as the sacrificial lamb. ( Không lâu nữa họ sẽ được nhìn nhận như vật hiến tế.) 

 

  • oblige /əˈblaɪdʒ/ (v): bắt buộc 

Ex: Parents often obliged children to achieve high score in studying. ( Cha mẹ thường bắt buộc con trẻ đạt điểm cao trong học tập.) 

obligation /ˌɒblɪˈɡeɪʃn/ (n): sự bắt buộc 

Ex: Obligation never makes people happy. ( Sự bắt buộc không bao giờ khiến con người hạnh phúc)

obligated (adj) to do something: bắt buộc, trách nhiệm phải làm gì đó

Ex: He feels obligated to help. ( Anh ấy có nghĩa vụ phải giúp.)

Speaking

Phần 1: Làm việc nhóm. Nêu cảm nghĩ về những ý kiến sau, dùng những cụm từ trong khung. 

  • In Vietnam, three or even four generations may live in a home.

⇒ In my opinion, there are advantages when generations live together, for example, they can help each other and give useful advice. On the other hand, there are also disagreement, conflict and contrast points of view due to the gap between generations.

  • A happy marriage should be base on love 

⇒ I believe that with love, people can tolerate, sympathize and feel comfortable when they living under one roof. Love is the most crucial factor to maintain a happy marriage. 

  • In some Asian countries, love is supposed to follow marriage, not precede it. 

⇒ I think it is just the story of the past when marriage is an arrangement without love, however, it is no longer true in this modern days. Nowadays, people can decide to get married with the one they fell in love with to begin their marriage lives with no interference. 

  • In some countries, a man and a woman may hold hands and kiss each other in public.

⇒ It is true in some countries, mostly in the Western because they buy into the belief that hold hands and kiss is a way for them to express how much they love each other. This is the reason why they don’t have the feeling of being shy or illegal when they express their love in public places.  

Phần 2: Dưới đây là những đặc điểm tiêu biểu trong văn hoá người Mỹ. Làm việc nhóm, thảo luận và tìm ra đặc điểm trong văn hoá người Việt Nam.

In America In Vietnamese 
  • Two generations( parents and children) live in a home. 
  • Old-aged parents live in nursing homes. 
  • It is not polite to ask questions about age, marriage and income.
  • Americans can greet anyone in the family first.
  • Groceries are bought once a week.
  • Christmas and New Year holidays are the most important.
  • Americans celebrate birthdays and give presents at birthday parties.
  • Children sleep in their own rooms.
  • Three or four generations live together.
  • Old-aged parents live with and take care their children.
  • It is usual to ask about personal life, mostly in family union. However, under Western influence, people are aware that it is impolite to ask these questions
  • The young must greet the superior first. 
  • Groceries can be bought every time it is necessary.
  • Lunar New Year is the most important celebration in Vietnam.
  • Birthday celebration normally takes place in rich families. 
  • Young children normally sleep with their parents.  

Listening

Tape script

Wedding in Vietnam

Tourist : T                             Tourist Guide: TG

T: Can you tell me something about the wedding ceremony in Vietnam?

T.G: Well, wedding is very important to the Vietnamese, not only to the couple involved but also for both families. The wedding day is usually chosen by the groom’s parents.

T: What does the groom’s family do on the wedding day?

T.G: On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing gifts wrapped in red papers. Those who hold the trays of gifts are also carefully chosen.

T: Do you have the Master of Ceremonies? And what does he do during the wedding ceremony?

T.G: The Master of Ceremonies introduces the groom, the bride, the parents, the relatives and guests of the two families. The wedding ceremony starts in front of the altar. The bride and the groom would pray, asking their ancestors’ permission to be married. The Master of Ceremonies would give the wedding couple advice on starting a new family. The groom and the bride then exchange their wedding rings.

T: Where is the wedding banquet held?

T.G: Well, it depends. Often the wedding banquet is scheduled at the groom or bride’s home or at a restaurant and all close relatives, friends and neighbours are invited.

T: What kind of food and drinks are served? Traditional food and beer or wine are. During the reception, the groom and bride and their parents stop by each table to thank their guests. The guests, in return, will give envelopes containing wedding cards and money gifts to the newly wedded couples alone with their blessings.

T: Oh. That’s very interesting. Thank you.

T.G: You’re welcome.

Tạm dịch bài hội thoại:

Khách du lịch: T Hướng dẫn viên: TG

T: Bạn có thể cho tôi biết về lễ cưới ở Việt Nam?

T.G: Vâng, đám cưới là điều rất quan trọng đối với người Việt Nam, không chỉ đối với đôi vợ chồng mà cả gia đình. Ngày cưới thường do bố mẹ chú rể chọn.

T: gia đình chú rể làm gì vào ngày cưới?

T.G: Vào ngày cưới, gia đình chú rể và người thân đến nhà cô dâu mang quà bọc trong giấy đỏ. Những người cầm 
các khay quà cũng được lựa chọn cẩn thận.

T: Bạn có Master of Ceremonies không? Và anh ấy làm gì trong buổi lễ cưới?

T.G: Bậc Thầy của lễ nghi giới thiệu chú rể, cô dâu, cha mẹ, người thân và khách của hai gia đình. Lễ cưới bắt đầu
trước bàn thờ. Cô dâu và chú rể sẽ cầu nguyện, yêu cầu tổ tiên của họ cho phép kết hôn. Bậc Thầy của Các buổi 
Lễ sẽ đưa ra lời khuyên của đôi vợ chồng về việc bắt đầu một gia đình mới. Chú rể và cô dâu sau đó trao đổi chiếc nhẫn cưới của họ.

T: bữa tiệc cưới ở đâu?

T.G: Vâng, nó cũng còn tùy. Thường thì tiệc cưới được tổ chức tại nhà chú rể hoặc nhà của cô dâu hoặc tại nhà hàng và mời tất cả người thân, bạn bè và hàng xóm của bạn tham dự.

T: Loại thức ăn và đồ uống nào được phục vụ? Đồ ăn truyền thống và bia hoặc rượu vang. Trong lễ tân, chú rể và 
cô dâu cùng cha mẹ dừng lại ở mỗi bàn để cảm ơn khách của họ. Các khách hàng, trong bù lại, sẽ cung cấp cho 
phong bì chứa thiệp cưới và quà tặng tiền cho các cặp vợ chồng mới cưới một mình với phước lành của họ.

T: Oh. Thật là thú vị. Cảm ơn bạn.

T.G: Không có gì.

Vocabulary

  • altar (n) /ˈɔːl.tər/ (n): bàn thờ 

Ex: Most of Vietnamese family have an altar in their house. ( Hầu hết các gia đình Việt Nam đều có bàn thờ trong nhà.)

  • Master of Ceremony (n)  /ˈser.ɪ.mə.ni/ : dẫn chương trình      

Ex: Master of Ceremony is the one who guarantees that the event will be taken place in correct order. ( Người dẫn chương trình là người đảm bảo sự kiện diễn ra theo đúng trình tự.)     

  • banquet  (n)  /ˈbæŋ.kwɪt/ : bữa tiệc   

Ex: Medieval banquets are held in the castle once a month. ( Những bữa tiệc thời trung cổ diễn ra trong lâu đài một lần mỗi tháng.)                 

  • groom (n)  /ɡruːm/ :    chú rể    
  • bride (n)  /braɪd/ cô dâu 

Ex: The bride and the groom is posing for a picture. ( Cô dâu và chú rể đang chụp ảnh cưới.)  

  • ancestor (n)  /ˈæn.ses.tər/ : tổ tiên   

Ex: The portrait of the king’s ancestor are on the wall. ( Những bức chân dung tổ tiên của vị vua treo ở trên tường.)    

  • tray (n)  /treɪ/ khay   

Ex: Fruit are set on the tray. ( Trái cây được xếp trên khay.)            

  • schedule (n) /ˈʃedʒ.uːl/ : lịch trình 

Ex: Famous singers are busy with their schedule. ( Những ca sĩ nổi tiếng bận rộn với lịch trình của mình.)             

  • blessing  (n) /ˈbles.ɪŋ/ : ban phước

Ex: We ask God’s blessing on us at this difficult time. ( Chúng tôi cầu xin sự ban phước của Chúa vào thời điểm khó khăn này.) 

Writing 

Vocabulary

  1. leaf – lá                         
  2. rim – vành nón
  3. ribs – khung nón 
  4. strap – quai nón

Model essay

Vietnam is a country which has a strong sense of identity with a diversity of customs and long-term tradition. One of them is the conical leaf hat, which is also called “Non la”, a symbol of Vietnamese girls and women. Beside Ao dai, this unique kind of hat is a part of the spirit of Vietnamese nation. 

The conical leaf hat has appeared and existed for centuries. As the first look, it is easy to recognize that the hat is made of a special kind of bamboo and young, soft palm leaves. The ribs are in the shape of conical form. The diameter is about 45 to 50 cm with 25 to 30 high. Leaves are used to cover the rib by sewing around. 

Like other kind of hat, its function is protecting people from sun and rain beneath the broad rim. With the Conical leaf hat, women look more attractive and special. 

Language focus

Pronunciation

/id/ khi tận cùng là /t/ hoặc /d/

/t/ khi âm cuối là /k/, /p/,/f/,/s/,/∫/,/t∫/

(Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/))

hay tận cùng là p, k, sh, ch, gh, th, ss, c, x

/d/ còn lại
  • started
  • invited
  • leaded
  • stopped
  • looked
  • laughed
  • loved
  • opened
  • filled

Grammar 

Present continuous 

  • Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở tời điểm hiện tại 
  • Cấu trúc
Khẳng định:

I + am + Ving

You/ we/ they + are +Ving

He/ She/ It + is + Ving 

Ex: I am doing my homework.

Phủ định 

I + am not + Ving

You/ we/ they + are not/ aren’t +Ving

He/ She/ It + is not/ isn’t + Ving 

Ex: They are not working working now.

Nghi vấn 

Am + I + Ving

Are + You/ we/ they +Ving

Is + He/ She/ It + Ving 

Ex: Is she going out with you? 

  • Một số trường hợp thường gặp và dấu hiệu: 
  1. Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói ( at the moment, now, at present,…)

Ex: We are studying Math now. 

2. Diễn tả hành động xảy ra ở tương lai gần, có sự sắp xếp ( kế hoạch đã lên lịch sẵn, lịch trình…) 

Ex: I am flying to Singapore tomorrow. 

3. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu (always…) 

Ex: He is always losing his pencil. 

4. Có look, listen,… đứng đầu câu:

Ex: Listen! A kid is crying outside. 

  • Lưu ý: Một số động từ không đi với V_ing dù đang ở thì hiện tại tiếp diễn: want, love, like, hate, need, believe, contain, suppose, depend, seem, know, remember,…

Present Perfect Continuous

  • Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hện tại và tiếp diễn trong tương lai hoặc có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại
  • Cấu trúc
    Khẳng định

    I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + have been + Ving

    He/ she/ it/ chủ ngữ số ít + has been + Ving

    Ex: I have been living in Ho Chi Minh city for 10 years. 

    Phủ định

    I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + have not/ haven’t been + Ving

    He/ she/ it/ chủ ngữ số ít + has not/ hasn’t been + Ving

    Ex: She hasn’t been studying English since last year. 

    Nghi vấn 

    Have + I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + been Ving

    Has + He/ she/ it/ chủ ngữ số ít + been Ving 

    Ex: Has she been standing under the rain for two hours ? 

  • Một số trường hợp thường gặp và dấu hiệu nhận biết: 

Since + mốc thời gian ( yesterday, last year…) 

Ex: She has been working since early morning. 

– For + khoảng thời gian ( 1 hour, 2 days, 4 years,…) 

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: They have been working in the field all the morning. 

Practice

 

 

 

 

Người đóng góp
Comments to: Unit 2: Cultural diversity