Reading

Before you read

  1. Where is the family?

⇒ The family is in the living room at their home.

2.  What is each member of the family doing?

⇒ The father is playing toys with his son while the mother is helping the daughter with her homework. 

3. Is the family happy? Why (not)?

⇒ It is obvious that this is a close-knit family in which every member is happy. Everyone in this family cares, loves and helps another with their daily task. 

While you read

Translate into Vietnamese

Tôi đến từ một gia đình có năm thành viên: bố mẹ tôi, hai người em trai và tôi. Mẹ tôi làm y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ và bà phải làm ca đêm một lần mỗi tuần. Bố tôi là một nhà sinh vật học. Ông làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều ở phòng thí ghiệm, nhưng thỉnh thoảng khi có dự án, ông không về nhà cho đến khi đêm muộn. Mặc dù bố mẹ tôi rất bận rộn với công việc của họ, họ đều cố gắng dành thời gian cho những đứa con nhiều nhất có thể. Mọi người thường tin rằng: “Đàn ông xây nhà còn phụ nữ xây tổ ấm” thế nhưng đối với gia đình tôi, cả bố và mẹ đều cùng nhau cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một mái ấm hạnh phúc. 

 

Mẹ tôi là một người phụ nữ rất chu đáo. Bà chịu trách nhiệm quản lí mọi công việc nhà. Bà là người đầu tiên thức dậy vào mỗi buổi sáng để đảm bảo rằng chúng tôi ăn sáng đầy đủ và mặc trang phục phù hợp trước khi rời khỏi nhà để đến trường. Vào buổi chiều, sau khi hoàn thành công việc ở bệnh viện, bà ghé qua chợ rồi vội vã quay về nhà để bữa tối có thể được chuẩn bị sẵn sàng ngay khi bố tôi về. Bố tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ trong việc dọn dẹp nhà cửa. Không như những người đàn ông khác, ông thích nấu ăn. Thỉnh thoảng vào cuối tuần, ông nấu cho chúng tôi những món ăn đặc biệt. Món súp lươn do ông nấu chính là món súp ngon nhất mà tôi từng được ăn.

 

Hiện tại, tôi đang là học sinh cuối cấp ở một trường trung học cơ sở và tôi luôn nỗ lực để có thể giành được một suất vào đại học, tôi chịu áp lực học tập rất lớn. Tuy nhiên, là đứa con cả và là người con gái duy nhất trong gia đình, tôi cố gắng để giúp đỡ những việc nhà. Công việc chính của tôi chính là rửa bát đĩa và mang rác ra ngoài. Tôi cũng chăm sóc những đứa em trai, chúng là những đứa trẻ năng động và thỉnh thoảng cũng rất tinh nghịch, nhưng hầu hết mọi lúc chúng đều rất ngoan ngoãn và chăm chỉ. Chúng rất thích thú khi cùng bố tôi sửa chữa các vật dụng trong nhà vào những ngày cuối tuần.

 

Chúng tôi là một gia đình gắn bó, luôn ủng hộ các thành viên khác. Chúng tôi thường chia sẻ những cảm xúc của mình, và bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận một cách thẳng thắn và nhanh chóng tìm cách giải quyết. Chúng tôi luôn cảm thấy an toàn và yên tâm khi ở bên gia đình. Đây cũng chính là một chỗ dựa vững chắc để chúng tôi có thể tự tin bước ra ngoài thế giới. 

Vocabulary

Shift /ʃɪft/ (n):

1. ca làm việc 

Ex: Most of nurses have to work in shift. (Hầu hết những y tá phải làm theo ca.)

2. Sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dạng…) 

Ex: People from the countrysides gradually shift to the town. (Những người dân nông thôn đang dần chuyển về đô thị.) 

 

Biologist /baɪˈɒlədʒɪst/(n): nhà nghiên cứu về sinh vật học

Ex: She is a biologist for a pharmaceutical company. ( Cô ấy là nhà nghiên cứu sinh vật cho một công ty dược phẩm.)

 

Lab = laboratory /ləˈbɒrətri/ (n): phòng thí nghiệm 

Ex: He spent hours in his laboratory in order to complete his research. ( Anh ấy dành hàng giờ trong phòng thí nghiệm để hoàn thành việc nghiên cứu của anh ấy.)

 

Project /ˈprɒdʒekt/ (n): dự án 

Ex: The authority is going to implement a new project for the development of agriculture.  (Chính quyền sẽ thực hiện dự án mới cho sự phát triển của nông nghiệp.)

project /prəˈdʒekt (v) 

  1. dự kiến, đặt kế hoạch

Ex: The next chapter of Conan is projected for publication in December. ( Chương kế tiếp của Conan dự kiến sẽ phát hành vào tháng 12)

   2.  dự đoán →Project something to do something

Ex: The unemployment rate has been projected to increase in developed countries.( Tỉ lệ thất nghiêp được dự đoán sẽ tăng ở những nước đang phát triển.)

 

Join hands (idiom): chung tay

Ex: People around the world join hands to reduce the famine in Africa. (Mọi người trên thế giới chung tay để giảm nạn đói ở Châu Phi.)

 

Responsibility /ˌspɒnsəˈbɪləti/take the responsibility for : Chịu trách nhiệm

Ex: The police take the responsibility for protecting the citizen. (Cảnh sát chịu trách nhiệm bảo vệ người dân)

⇒responsible /ˈspɒnsəbl/(adj) +for: chịu trách nhệm

Ex: Even when the parents had divorced, they are still responsible for their children. (Cho dù bố mẹ có li hôn, họ vẫn có trách nhiệm với những đứa trẻ.

 

Run /rʌn/ (v): quản lí

Ex: He is too young to run a business. (Anh ấy quá trẻ để quản lí việc kinh doanh)

 

•Rush /rʌʃ/ (v): vội vã đi đến một nơi

Ex: The injured should rush to the hospital to be cured as fast as possible. ( Người bị thương cần nhanh chóng đi đến bệnh viện để chữa trị)

 

•Willing /ˈwɪlɪŋ/ (adj) + to: sẵn sàng

Ex: He is always willing to help whenever there was a problem. ( Anh ấy  luôn sẵn sàng giúp đỡ mỗi khi có vấn đề.)

 

•Give (someone) a hand (idiom): giúp đỡ

Ex: I give an old woman a hand to cross the street. (Tôi giúp người phụ nữ lớn tuổi qua đường.)

 

•Win a place= secure a place: giành một chỗ/ suất, đậu

Ex: High school students try their best to win a place in their dream high school. ( Những học sinh trung học cố gắng hết sức để giành một chỗ trong trường đại học mà họ mơ ước.)

 

Under pressure: chịu áp lực

Ex: Students are under a lot of study pressure when the test is about to come. Hojcc sinh chịu rất nhiều áp lực khi kì thi đang đến gần.)

 

•Mischievous/ˈmɪstʃɪvəs/ (adj): tinh nghịch

Ex: The mischievous boy in my neighborhood often cause trouble with his tricks. ( Đứa trẻ tinh nghịch trong xóm tôi thương gây rắc rối với những trò của nó)

⇒mischief /ˈmɪstʃɪf/ (n): trò tinh nghịch

Ex: Spoiled children are often up to mischief. (Những đứa trẻ hư thường tinh nghịch) 

 

•Obedient /əˈbiːdiənt/ (adj): ngoan ngoãn, nghe lời

Ex: Obedient kids always do what parents told they shold. (Những đứa trẻ ngoan thường làm theo những gì bố mẹ nói)

⇒obedience /əˈbiːdiəns/ (n) ≠disobedience : sự vâng lời, sự làm theo

Ex: He has acted in obedience to law. (Anh ấy làm theo luật pháp.)

 

Frankly /ˈfræŋkli/(adv): thẳng thắn

Ex: The problem should be discuss frankly to find the solution. (Vấn đề cần được thảo luận một cách thẳng thắn để tìm cách giải quyết.)

⇒frankness(n): sự thẳng thắn

Ex: Frankness is an important factor to sustain a relationship. (Sự thẳng thắn là yếu tố quan trọng để làm duy trì một mối quan hệ.) 

Speaking

1. Làm việc nhóm đôi: Chuẩn bị danh sách các câu hỏi để học các học sinh khác để tìm hiểu xem gia đình của bạn ấy có giống của bạn không. Bạn muốn biết về: 

  1. Ai làm việc trong gia đình
  2. Ai làm việc nhà
  3. Trách nhệm của bạn ấy trong gia đình 
  4. Sở thích chung mà các thành viên trong gia đình cũng chia sẻ với nhau
  5. Người mà bạn ấy thường chia sẻ các bí mật
  6. Người mà bạn ấy nói chuyện trước khi ra một quyết định quan trọng

Ex: 

  • Who works in your family?
  • Who does the household chores in your family?
  • What is your main responsibility in your family?
  • What is the interest your family members share closely?
  • Who do you often share your secret with? 
  • Who do you talk to before making an important decision?

2.

Listening

Tape script:

Paul : P ;  Andrea : A

P: So Andrea, you’re going home for the holiday?

A: I am sureI’ve booked a flight tomorrow afternoon and I can’t wait.

P: That sounds great.

A: What about you? Going home, too?

P: I haven’t decided yet. I’m still considering ….

A: Haven’t decided yet? Oh, you’re never going to get a flight out of here. All the seats have been reserved by now I’m sure. It’s the holiday season, after nil.

P: Well, it’s not very important to me. My family lives about 180 kilometer from here. I usually take the train or the coach.

A: You don’t sound excited about it.

P: Well we are not really a very close-knit family. I have three brothers, and they’re spread out all over the place. We rarely get together as a family any more.

A: Well I try to get home as soon as possible. We’re a big family — there are six of us – children – so it’s always a lot of fun.

P: Six kids?

A: Yes. And we’re all really close. My brothers are married, so it makes for a very crowded home over the holiday. And there are too many people to cook for. so we end up going out to dinner a lot. That’s also fun.

P: Well, at my home, my Mother loves to cook so when we get home, she often cooks big meals. We have leftovers fur days. 

Tạm dịch 

P: Andrea, Bạn có dự định về nhà trong kỳ nghỉ không?

A: Chắc chắn rồi. Tôi đã đặt vé cho chuyến bay vào chiều mai và tôi không thể đợi được nữa. 

P: Thật tuyệt!

A: Thế còn bạn? Bạn cũng về nhà chứ?

P: Tôi chưa quyết định được. Tôi vẫn đang cân nhắc…..

A:  Chưa quyết định? Oh, bạn sẽ không bao giờ có được một chuyến bay ra khỏi đây. Tôi chắc chắn tất cả các chỗ ngồi đã được đặt trước lúc này bởi đó là mùa lễ.

P: Vâng, nó không phải rất quan trọng với tôi. Gia đình tôi sống cách đó 180 km. Tôi thường đi tàu hoả hoặc xe buýt đường dài.

A: Bạn có vẻ không có hứng thú về nó.

P: Vâng, chúng tôi không thực sự là một gia đình khăng khít. Tôi có ba anh em, và chúng đi khắp nơi. Chúng tôi hiếm khi gặp nhau như một gia đình nữa.

A: Tôi cũng cố gắng về nhà càng sớm càng tốt. Chúng tôi là một gia đình lớn – có sáu người trong số chúng tôi – trẻ em – vì vậy luôn vui vẻ.

P: Sáu anh em?

A: Vâng. Và tất cả chúng tôi đều rất thân thiết. Anh em của tôi đã lập gia đình, vì vậy điều đó làm cho nhà tôi rất đông đúc trong kỳ nghỉ. Và phải nấu ăn cho quá nhiều người. Vì vậy chúng tôi rất hay đi ra ngoài để ăn tối. Đó cũng là niềm vui.

P: Vâng, ở nhà tôi, mẹ tôi rất thích nấu nướng nên khi chúng tôi về nhà, bà thường nấu những bữa ăn lớn. Chúng tôi để lại thức ăn thừa cho những ngày sau đó. 

Vocabulary

  • flight   /flaɪt/   (n): chuyến bay

Ex: We will book a flight to go to Hanoi. (Chúng tôi sẽ đặt 1 chuyến bay để đến Hà Nội.)    

 

  • reserved  /rɪˈzɜːvd/ (v2/v3) →reserve /rɪˈzɜːv/ (v)=book: đặt chỗ trước

Ex: I would like to reserve a table for three at 5 o’clock. ( Tôi muốn đặt 1 bàn cho 3 người vào lúc 5 giờ.)

→reservation /ˌrezəˈveɪʃn/ (n): sự đặt chỗ trước

Ex: I will make the reservation because this famous restaurant is always full of people. (Tôi sẽ đặt chỗ trước vì nhà hàng nổi tiếng này luôn đông người.)

 

  • coach  /kəʊtʃ/ (n) : xe hành khách

Ex: Because the train is full, I will take the coach. (Bởi vì xe lửa đã đầy, tôi sẽ đi xe hành khách.)              

 

  • rarely  /ˈreə.li/ (adv): hiếm khi

Ex: She rarely talks to others about her intention. (Cô ấy hiếm khi kể cho người khác về dự định của mình.)

 

  • close-knit  /ˌkləʊsˈnɪt/ (adj): gắn bó với nhau

Ex: Because of hectic lifestyle, it is more and more difficult to have a close-knit family. (Bởi vì nhịp sống bận rộn nên nó ngày càng khó khăn để có 1 gia ình găn bó)

 

  • spread out   /spred/ (phrasal verb): lan ra, rải ra

Ex: Because of the development of transportation, people in a small village gradually spread out to large town. (Vì sự phát triển của phương tiện giao thông, người dân trong ngôi làng nhỏ dần rải ra các đô thị lớn.)

 

  • leftovers    /ˈleftˌəʊ.vər/ (n)(adj): thức ăn thừa

Ex: Making soup is a good way of using up leftover vegetables. ( Nấu súp là cách hay để sử dụng rau củ thừa)       

 

  • crowded /ˈkraʊ.dɪd/ (adj): đông đúc

Ex: The street on holiday is crowded with people. (Đường phố vào những ngày lễ thường đông người.)

crowd(n): đám đông

Ex: Be careful or you will be lost in the crowd. (Cẩn thận không bạn sẽ bị lạc trong đám đông.)

→crowd(v):đổ về

Ex: People in the countryside crowd into the large town. (Người dân ở vùng quê đổ vào đô thị lớn.) 

 

Writing

Model Essay: 

Every family has its own rules. Mine has a few. First, my brother and me are not allowed to watch TV or play game until we have finished our homework. Second, I am not permitted to hang out with friend after 8 o’clock because it is dangerous at night. Third, if we can not come back home by the meal time, we should call mom so that she can prepare suitable portion. The last one is that everyone in my family have to do the household chores and finish before meal time.

Language focus

Pronunciation:

/s/khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f /iz/khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce /z/ còn lại
  • bats
  • kits
  • speaks
  • stops
  • looks
  • cats
  • misses
  •  causes
  •  watches
  • changes
  •  wishes
  • garages
  • bags
  • kids
  • speeds
  • days
  • halves
  • words

Grammar

Past simple: 

  • Cách dùng: dùng để diễn tả các hành động trong quá khứ 
  • Cấu trúc: 
  Quá khứ của động từ to be Quá khứ của động từ thường
Khẳng định 

He/she/it/ chủ ngữ số ít + Was

Ex: He was at his friend house yesterday.

I/you/we/they/ chủ ngữ số nhiều + were

Ex: We have known each other since we were young.

S + V2/ed

Ex: I went to Hanoi last month.

Phủ định 

He/she/it/ chủ ngữ số ít + Was not/wasn’t

Ex: He was not happy at the party last night.

I/you/we/they/ chủ ngữ số nhiều + were not/ weren’t

Ex: They were not at home yesterday.

S + did not/ didn’t + V0

Ex: He did not come to school last week.

Nghi vấn

Was + He/she/it/ chủ ngữ số ít 

Ex: Was she at school yesterday.

Were + I/you/we/they/ chủ ngữ số nhiều

Ex: Were you tired of working all day? 

Did + S + V0

Ex: Did you visit the museum by bus?

  • Một số trường hợp thường gặp và dấu hiệu nhận biết:
  1. Hành động diễn ra trong quá khứ :(yesterday, last month, last year, ago…): He was absent yesterday.
  2.  Các hành động diễn ra liên tục trong quá khứ: He came home, had dinner, watched TV and then went to bed early last night.
  3. Một hành động diễn ra bất chợt xen vào một hành động khác trong quá khứ:

+ While we were watching TV, the phone rang.

+ We were playing outside when the stranger came.

  • Quy tắc thêm -ed:

– Thêm -ed vào sau động từ:

Ex: walk-walked; look-looked…

-Thêm -d vào sau động từ có tận cùng là e

Ex: agree-agreed; smile-smiled…

– Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước nó là nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed: 

Ex: stop-stopped; shop-shopped…

Ngoài ra: commit-committed; prefer-preferred…

-Động từ tận cùng là -y thì đổi thành i rồi thêm -ed:

Ex: study-studied; cry-cried…

-Động từ tận cùng là -y nhưng đứng trước là u,e,o,a,i thì thêm -ed:

Ex: play-played; pray-prayed…

-Một số động từ bất quy tắc không thêm -ed:

Ex: have-had; see-saw…

  • Cách phát âm -ed:
    /id/ khi tận cùng là /t/ hoặc /d/

    /t/ khi âm cuối là /k/, /p/,/f/,/s/,/∫/,/t∫/

    (Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/))

    hay tận cùng là p, k, sh, ch, gh, th, ss, c, x

    /d/ còn lại
    • started
    • invited
    • leaded
    • stopped
    • looked
    • laughed
    • loved
    • opened
    • filled
  • Practice:

Past progressive

  • Cách dùng: dùng để diễn tả một hành động diễn ra liên tục tại một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Cấu trúc:
Khẳng định

He/ She/It/ chủ ngữ số ít + was + Ving

Ex: He was watching TV at 6 last night.

I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + were + Ving

Ex: I were playing football with my dad when my friend came.

Phủ định

He/ She/ It/ chủ ngữ số ít + was not/wasn’t + Ving

Ex: She was not staying at home at 6 yesterday.

I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + were not/ weren’t + Ving

Ex: We weren’t jogging yesterday morning.

Nghi vấn

Was + He/ She/ It/ chủ ngữ số ít + Ving

Ex: Was she doing her homework when the bell rang?

Were + I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + Ving

Ex: Were you walking outside when it was rain?

  • Một số trường hợp thường gặp và dấu hiệu nhận biết:
  1. Một hành động diễn ra ở thời điểm cụ thể ( có ngày, giờ như at that time, at+ giờ): We were swimming at 5 o’clock yesterday.
  2. Một hành động đang dễn ra khi có hành động khác chen vào (vế đứng sau hoặc trước vế có when): She was talking on the phone when I came.
  3. Hai hành động cùng diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ ( vế đi cùng với while): While he was sleeping, the child was crying. 

Present Perfect:

  • Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại
  • Cấu trúc:
    Khẳng định

    He/ She/It/ chủ ngữ số ít + has + V3/ed

    Ex: He has studied English for 4 years.

    I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + have + V3/ed

    Ex: I have been to Singapore twice before. 

    Phủ định

    He/ She/It/ chủ ngữ số ít + has not/hasn’t + V3/ed

    Ex: He hasn’t come back home since 2000.

    I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + have not/ haven’t+ V3/ed

    Ex: We have not met each other for 5 years.

    Nghi vấn

    Has + He/ She/It/ chủ ngữ số ít + V3/ed

    Ex: Has he been to this town before?

    Have + I/ you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + V3/ed

    Ex: Have you done your homework? 

  • Một số trường hợp thường gặp:
  1. Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại: I have done my homework. 
  2. Hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại:

+ I have lived in this city for 10 years.

+ I have played guitar since I was a teenager. 

* Lưu ý:

+ FOR dùng cho khoảng thời gian: 5 years, 10 days…

+ SINCE dùng cho mốc thời gian: 2000, yesterday,…

  • Dấu hiệu nhận biết:
  1. already: rồi

Ex: I have done the housework already.

2. before: trước đây

Ex: I have been here once before.

3. just, recently, lately: gần đây, vừa mới

Ex: She has just left school. 

4. yet: rồi

Ex: Have you done your homework yet?

5. ever: đã từng

Ex: Have you ever been to Korea? 

  • Practice

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đóng góp
Comments to: Unit 1: Home life