Reading

Before you read

Read the passage 

While you read

Chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc có thể căng thẳng, đặc biệt là khi bạn được mời đến phỏng vấn đầu tiên. Dưới đây là vài lời khuyên có thể giúp bạn giảm căng thẳng và tạo được ấn tượng tốt cho người phỏng vấn.

Trước khi phỏng vấn

Bạn nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công việc và vị trí bạn xin vào. Trước khi phỏng vấn, bạn phải gửi đơn xin việc và sơ yếu lý lịch đến công ty bày tỏ sự quan tâm của bạn đến công việc và thể hiện bạn là ứng viên thích hợp nhất cho vị trí đó.

Khi đến buổi phỏng vấn, hãy nhớ mang theo các bằng cấp và thư giới thiệu từ thầy cô hay chủ cũ của bạn. Thêm vào đó, bạn có thể ghi vắn tắt các bằng cấp và kinh nghiệm có liên quan đến công việc và chuẩn bị các câu hỏi thường được hỏi trong buổi phỏng vấn.

Hãy chắc là bạn biết nơi phỏng vấn và cách đến nơi đó. Đến đúng giờ hay sớm hơn vài phút. Đừng quên ăn mặc gọn gàng và chỉnh chu.

Trong lúc phỏng vấn

Bạn nên tập trung vào điều người phỏng vấn bạn đang nói và cố gắng trả lời hết các câu người ấy hỏi. Hãy rõ ràng, lịch sự và thành thật. Nếu bạn không biết điều gì về khía cạnh kỹ thuật của công việc, hãy thú nhận, và nhấn mạnh là bạn sẵn lòng để học. Hãy bày tỏ sự nhiệt tình khi bạn được giải thích về công việc. Luôn cho thấy mặt tốt của bạn: sự say mê làm việc và tinh thần trách nhiệm.

Nhớ chào tạm biệt người phỏng vấn bạn khi bạn ra về.

Sau khi phỏng vấn

Nếu bạn được mời đến nhận việc, chúc mừng bạn! Nếu như không nhận được việc cũng đừng quá thất vọng. Hãy nghĩ đến ý kiến của người phỏng vấn bạn, vì chúng có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho buổi phỏng vấn xin việc tiếp theo. Chúc may mắn!

Vocabulary

1.Vacancy /ˈveɪkənsi/ (n): vị trí trống →job vacancy: công việc trống 

vacant = empty /ˈveɪkənt/ (adj) : trống

ex: There is a room vacant.

2.A letter of application /ˌæplɪˈkeɪʃn/: đơn xin việc

3.Résumé /ˈrezəmeɪ/: sơ yếu lý lịch

4.Qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): chuyên môn →a nursing/teaching, etc. qualification

ex: He left school with no formal qualifications.

qualify /ˈkwɑːlɪfaɪ/ (v): làm cho đủ tư cách

ex: He qualified as a doctor last year.

5.jot down (phrasal verb) : ghi chép nhanh lại

ex: I’ll just jot down the address for you.

6.Relate to /rɪˈleɪt/ (v): liên quan đến

ex: In the future, pay increases will be related to productivity.

⇒Relation /rɪˈleɪʃn/: mối liên hệ

ex: Relations with neighbouring countries are under strain at present.

7.concentrate on something: tập trung vào thứ gì

ex: She gave up German in order to concentrate on her French.

 8.keenness /ˈkiːnnəs/ (n): sự say mê

ex: I admire his enthusiasm and keenness to experiment.

9.Candidate  /ˈkændɪdət/ (n): ứng viên, thí sinh

ex: There were a large number of candidates for the job.

Let’s practice

Speaking

 

Vocabulary for Speaking

Listening

Before you listen

vocabulary

While you listen

Audio

Tapescript

Next, let’s look at some of the recent changes in the US job market and see if we can make some predictions for future jobs.

A good way to begin is to look at the American workforce and how it is changing. The most important change has been the shift from manufacturing jobs to service jobs.

Manufacturing jobs are jobs in which people make something or produce things. For example, people produce cars. Service jobs are those in which workers provide service, or we may say, thery do something like washing people’s cars. Generally, service jobs are grouped into five categories:

One: Transportation companies

Two: Wholesale companies

Three: Retail companies

Four: Finance companies

Five : Personal servive, such as hotels, car repair, accounting education and medicine

Now the point here is that people have changed from manufacturing jobs to service jobs. For example, one hundred years ago, 80% of workers produced goods, today only 30% do. Economists predict that by the 2020, nine out of every ten workers will supply service.

Tạm dịch:

Tiếp theo, chúng ta hãy nhìn vào một số thay đổi gần đây trong thị trường lao động Mỹ và xem chúng ta có thể đưa ra một số dự đoán cho các công việc trong tương lai.  

Một cách hay để bắt đầu là nhìn vào lực lượng lao động Mỹ và nó thay đổi như thế nào. Sự thay đổi quan trọng nhất là sự chuyển đổi từ việc sản xuất sang các công việc dịch vụ.

Các công việc sản xuất là những công việc mà mọi người làm gì đó hoặc sản xuất ra. Ví dụ, người ta sản xuất ô tô. Các công việc dịch vụ là những công việc mà người lao động cung cấp dịch vụ, hoặc chúng tôi có thể nói, thery làm một cái gì đó giống như rửa xe của người dân. Nói chung, các công việc dịch vụ được chia thành 5 loại:

Một: Các công ty vận tải

Hai: Các công ty bán buôn

Ba: Các công ty bán lẻ

Bốn: Các công ty tài chính   

Năm: Cá nhân phục vụ, chẳng hạn như khách sạn, sửa chữa xe hơi, kế toán giáo dục và y học.

Bây giờ vấn đề ở đây là mọi người đã thay đổi từ việc sản xuất sang các công việc dịch vụ. Ví dụ, một trăm năm trước, 80% công nhân sản xuất hàng hoá, hiện nay chỉ có 30% làm. Các nhà kinh tế dự đoán rằng vào năm 2020, chín trong số mười công nhân sẽ cung cấp dịch vụ.

Writing

Try to guess the meaning

 
 

Language Focus

Grammar

12 . SỬ DỤNG ĐẠI TỪ LIÊN HỆ TRONG MỆNH ĐỀ , HÊ HẠN ĐỊNH ( USING RELATIVE PRONOUNS IN DEFINING CLAUSES )

1 Liên hệ đến người

Khi liên hệ đến một người hay một nhóm người , who hoặc that được dùng làm chủ ngữ ( subject ) của một mệnh đề liên hệ hạn định . Who được dùng thông dụng hơn that .

Ví dụ : 

– The man who employed me could transport anything anywhere .

-. . . the people who live in the cottage . somebody who is really ill .

– . . . the man that made it .

Who , that , whom đều có thể được dùng làm tân ngữ ( object ) của mệnh đề liên hệ hạn định , các đại từ này cũng có thể được bỏ đi trong trường hợp này .

Ví dụ : – . . . someone who I haven ‘ t seen for a long time . .

– . . . a Leonan that I dislike .

-. . . . distant relatives whom he had never seen . 

– . . . a man I know . 

That có thể được dùng làm bổ ngữ ( complement ) cho một mệnh đề liên hệ hạn định . Hoặc có thể không cần dùng đại từ trong trường hợp này .

Ví dụ :

-… the distinguished actress that she later became . 

-That Lucas the kind of person she was

Không sử dụng đại từ sau một hình thức so sánh nhất ( superlative ) .

Ví dụ :

– He Loas the cleverest man I ever knew . 

-. . . the best boy we ever had .

 2 . Which hoặc that được sử dụng như chủ ngữ ( subject ) của mệnh đề liên hệ hạn định khi nói đến một vật hay một nhóm đồ vật nào .

Ví dụ :

• pasta which came from Milan .

– In fact there are strategies thich are much more reliable .

– There are a lot of things that are wrong . 

Which hoặc that có thể được dùng làm tân ngữ ( object ) của mệnh đề liên hệ hạn định hoặc có thể không cần dùng đại từ trong trường hợp này .

Ví dụ :

-. . . shells which my sister had collected .

– . . . the oxygen that it needs .

– . . . one of the things I ‘ ll never forget .

Sau much hay all phải dùng that , không được dùng which trong trường hợp này .

Ví dụ:

– There was not much that the military men could .

– Happiness is all that matters 

B. SỬ DỤNG ĐẠI TỪ LIÊN HỆ TRONG MỆNH ĐỀ LIÊN HỆ KHÔNG HẠN ĐỊNH ( USING RELATIVE PRONOUNS IN NON – DEFINING CLAUSES )

Khác với đại từ liên hệ hạn định ( defining clause ) , đại từ liên hệ không hạn định ( non – defining clause ) luôn luôn xuất hiện với một đại từ liên hệ ( relative pronoun ) .

1 . Liên hệ đến người Khi liên hệ đến một người hay một nhóm người , who dược sử dụng làm chủ ngữ của mệnh đề liên hệ không hạn định .

Ví dụ :

– Heath Robinson , who died in 1944 , was a graphic artist and cartoonist

–  The horse ‘ s rider , who has not been named , Loas too distressed to talk to the police .

Who hoặc whom được dùng làm tân ngữ cho một mệnh đề liên hệ không hạn định .

Ví dụ :

– That ‘ s one of the things which Health , who I do not like , had a clear idea about .

– He then became involved in a roo Lith the party chairman , whom he accused of lying .

 2 . Liên hệ đến vật 

Khi liên hệ đến một vật hay một nhóm đồ vật , which hoặc that được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho một mệnh đề liên hệ không hạn định .

Ví dụ :

– The treatment , which is being tried by researchers at four hospitals , has helped patients who have failed to respond to other remedies .

– British Rail , which has launched an enquiry , said one coach to as badly damaged .

– He was a man of considerable inherited 10ealth , which he ultimately spent on his experiments .

…this offer , which few can resist

. EXERCISE  Write sentences including non – defining relative clauses , using the information in brackets .

1 . The garden ( it ‘ s south – facing ) is almost 100 metres long .

2 . The garden ( we landscaped it ourselves ) is very green at the moment .

3 . My mother ( she visits me regularly ) helps look after the children .

4. My mother ( the children love her) keeps them amused for hours.

Answer key:

1. The garden, which is south-facing, is almost 100 metres long.

2. The garden, which we landscaped ourselves, is very green at the moment.

3. My mother, who visits me regularly, helps look after the children.

4. My mother, who / whom the children love, keeps them amused for hours.

C. SỬ DỤNG ĐẠI TỪ LIÊN HỆ VỚI GIỚI TỪ ( USING RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITIONS )

1. Một dại từ liên hệ có thể được dùng như một tân ngữ ( object ) của một giới từ ( preposition ) .

Thông thường giới từ xuất hiện ở cuối mệnh đề và không đứng trước đại từ .

Ví dụ :

-… the job which I’d been training for .

– …the universe that we live in . 

– …the woman who he left his money to .

 2 . Không có đại từ

Thông thường trong văn nói , đại từ được lược bỏ .

Ví dụ : – Angela as the only person I could talk to .

– . . . that place I used to go to last term .

– That ‘ s all we have time for this week .

 3 . Tân ngữ gián tiếp ( indirect objects )

Khi một đại từ liên hệ là một tân ngữ gián tiếp của một động từ , sử dụng to hoặc for .

Phải nói : “ the man that she wrote the letter to ” ,

Không nói : “ the man that she wrote the letter ” .

Ví dụ : pieces of work that we give a mark to . • To hoặc for cũng được dùng khi không có đại từ liên hệ ( relative pronouns )

Ví dụ :

– . . . the girl I sang the song for .

4 . Cách dùng trang trọng theo quy cách .

Trong văn phong trang trọng , giới từ có thể xuất hiện ở đầu mệnh đề trước whom hoặc which .

Ví dụ :

– These are the people to whom Catherine was referring . 

-.. . a woman friend with whom Rose used to go for sales . 

-… questions to which there were no answers .

Tuy nhiên một giới từ có thể được đặt trước who hoặc that .

 5 . Động từ nhóm ( phrasal verbs )

Nếu động từ trong mệnh đề liên hệ là một động từ nhóm kết thúc bằng một giới từ , giới từ này không thể dịch chuyển lên đầu mệnh đề .

Ví dụ :

-. . . all the things we had to put up with .

-. . . the kind of life Le Loas looking forward to .

– There are other problems , which I don ‘ t propose to go into at the moment.

 6 . Lưu ý về cách sử dụng Những từ như some , many , và most có thể được đặt trước of whom hoặc of which ở đầu một mệnh đề liên hệ không hạn định .

Ví dụ :

– At the school we were greeted by the teachers , most of whom were middle aged .

– It is a language shared by several quite diverse cultures , each of which uses it differently .

Các số có thể đặt trước hoặc sau of whom .

Ví dụ : 

+ They act mostly on suggestions from present members ( four of whom are women )
. Altogether 1.888 people were prosecuted , of whom 1.628 were convicted .
B. SỬ DỤNG WHOSE ( USING WHOSE )
 1 . Khi muốn nói đến điều liên hệ với đối tượng đang được bàn đến , dùng một mệnh đề liên hệ bắt đầu bằng whose và một cụm danh từ .
Thay vì nói : “ I am writing a letter to Nigel . His father is ill ”
Có thể nói : “ I am wrting a letter to Nigel , whose father is ill  ”
Whose có thể được dùng với cả mệnh đề liên hệ hạn định và không hạn định .
Ví dụ :
 – . . . Loorker ‘ s whose bargaining power is weak
– . . . anyone whose credit cards is stolen .
– She asked friends whose opinion she respected .
-. . . a country whose population as grouping .
– According to Cook , those book is published on Thursday , most disasters are avoidable .
Danh từ theo sau whose có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong mệnh đề liên hệ , hoặc cũng có thể là tân ngữ của một giới từ . Trong trường hợp là tân ngữ của một giới từ , giới từ này có thể xuất hiện ở đầu hoặc cuối mệnh đề .
Ví dụ :
-. . . . the gopernments in those territories they operate .
– . . . Some strange fragment of thought those origin I have no idea of.
  2 Trong tiếng Anh viết , of whichof whom đôi khi được dụng thay thế cho whose . Các cụm từ này thường được đặt sau . Các cụm danh từ bắt đầu bằng the .
Thay vì viết : “ a town whose inhabitants speak French
Có thể viết : “ a town the inhabitants of which speal French . ”
Ví dụ :
-. . . circumstances the continuance of which as prejudicial to the safely of the public .
– I travelled in a lorry the back of which the owner lead loaded with vans .
 
EXERCISE:
 

Test yourself B

Người đóng góp
Comments to: Unit 6: Future jobs