READING

Before you read 

  1. Where can you find these scenes? 

=> I can find these scenes in developing countries and under-developed countries. 

2. What does each of the pictures tell you?

=> Picture 1: It describes a poor family with a lot of children. They work hard and have a poor life. 

=> Picture 2: It describes a small village in the countryside. There are many people who do different jobs and they look very poor. 

3. Do you think that the larger in population a country is, the stronger it is? Why/Why not?

=> I don’t think so because the large population often involves bad consequences such as the burdens of employment for the state, increasing social evils, crowded land… So the country has a larger population is not sure going to grow stronger.

While you read

 Translate into Vietnamese

Dân số thế giới đang tăng ngày càng nhanh. Năm 10000 TCN,  chỉ có khoảng 10 triệu người. Năm 1 SCN, đã có 300 triệu. Có khoảng 1760 năm để dân số thế giới đạt được 625 triệu. Vào năm 1850, chỉ sau một trăm năm sau, dân số đã chạm ngưỡng con số 1300 triệu. Năm 1950, con số đã tăng gấp đôi để chạm ngưỡng 2510 triệu. Năm 1985, chỉ 35 năm sau đó, đã có 4760 triệu người. Năm 2000, dân số thế giới đã khoảng 6.6 tỉ, và cho đến 2015 nó được dự đoán sẽ hơn 7 tỉ. 

Vậy thì Trái Đất có đủ tài nguyên để cung cấp cho số lượng người nhiều như thế? Các nhà khoa học khác nhau lại đưa ra những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một vài nói rằng có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho 8 tỉ người. Số khác lại nói chúng ta phải hạn chế sự tăng trưởng dân số bởi vì nguồn tài nguyên của chúng ta có hạn.. Chỉ có 10% đất liền ở Trái Đất được sử dụng để trồng trọt và 20% khác để nuôi động vật. Lượng nước mà chúng ta sử dụng là có hạn. Lượng dầu mỏ, sắt, bạc, vàng, và một số kim loại khác cũng có hạn. 

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng phụ nữ ở thế giới thứ ba có nhiều con hơn ý muốn. Trong số những người phụ nữ nghĩ họ không có nhiều con, nửa trong số họ lại không muốn có con nữa. Tuy nhiên, cho dù hàng triệu người phụ nữ muốn giới hạn thành viên trong gia đình họ, họ cũng không biết có cách an toàn nào để không có nhiều con hơn nữa. Những biện pháp hạn chế sinh sản để thực hiện kế hoạch hóa gia đình không được phổ biến với họ. Đây là lúc chính phủ và các tổ chức quốc tế làm điều gì đó để giúp họ vậy thì sự tăng trưởng dân số thế giới có thể bắt đầu giảm thay vì tiếp tục tăng lên. 

Vocabulary 

  • population (n): dân số 

          – populate (v): đến định cư 

          – populous (adj): đông đúc 

  • increase [≠ decrease] (v): tăng lên ≠ giảm xuống

          – increasingly (adv): ngày càng

          – on the increase: đang tăng lên 

  • figure (n): con số, hình học, dáng người

          – figurative (adj): bóng bẩy, văn hoa 

          – figuratively (adv): một cách bóng bẩy, văn hoa 

          – figurehead (n): kẻ bù nhìn 

          – figure of speech (n): hình thái tu từ 

          – figure [out] (phr.V): hiểu 

  • support (v): cung cấp, chu cấp, chịu, chống, đỡ, truyền sức mạnh, khuyến khích, xác nhận, xác minh,…

          – supporter (n): người ủng hộ 

          – supporting (adj): có tầm quan trọng thứ yếu

          – supportive (adj): ủng hộ 

  • limit (n): ranh giới, giới hạn 

          – limitation (n): sự hạn chế, mặt hạn chế

          – limited [≠ unlimited] (adj): bị hạn chế≠ không bị hạn chế 

          – limitless (adj): vô hạn 

  • petroleum (n): dầu mỏ, dầu hỏa

          – petrol (n): xăng 

  • iron (n): sắt, bàn ủi

          – ironing (n): quần áo là ủi

          – irons (n): song sắt 

          – ironing-board (n): bàn để ủi quần áo 

          – ironmonger (n): người bán đồ sắt

          – ironmongery (n): cửa hàng bán đồ sắt

          – have several (too many) irons in the fire: có nhiều việc cùng lúc 

          – iron [out] (phr.V): làm phẳng, giải quyết khó khăn 

          – strike while the iron is hot: không bỏ lỡ cơ hội

  • research (n,v): cuộc nghiên cứu 

          – researcher (n): nhà nghiên cứu 

  • birth-control: điều khiển sinh sản
  • available (adj): sẵn sàng

          – availability (n): tính sẵn sàng

SPEAKING 

Translate into Vietnamese 

Phần 1. Làm việc nhóm đôi. Dưới đây là một vài nguyên nhân khiến dân số bùng nổ. Sắp xếp chúng theo thứ tự tầm quan trọng và giải thích vì sao.

  • Nhiều trẻ em chết lúc mới sinh ra hơn 
  • Con người không nhận thức về vấn đề bùng nổ dân số.
  • Con người không được giáo dục một cách đúng đắn.
  • Người ta tin rằng có nhiều con nghĩa là hạnh phúc.
  • Tôn giáo không khuyến khích người ta có ít con hơn. 
  • Nhiều người tin rằng có một gia đình lớn là một hình thức bảo hiểm.

Phần 2. Làm việc nhóm đôi. Lập danh sách những vấn đề phải đối mặt của các nước nghèo và bùng nổ dân sốc. Sau đó thuật lại kết quả của bạn cho lớp. 

nghèo điều kiện sống 
thấp tiêu chuẩn sống 
không đủ thức ăn 
không có/thiếu thốn trường học/bệnh viện/giáo viên/bác sĩ/y tá

Phần 3. Làm việc nhóm. Tìm ra biện pháp đối với các vấn đề của bùng nổ dân số. Thuật lại kết quả của bạn cho lớp.

tăng sự nhận thức về các vấn đề của bùng nổ dân số
tiêu chuẩn sống
áp dụng/triển khai các chính sách khen và phạt
thực hiện các chương trình giáo dục dân số 
các chương trình kế hoạch hóa gia đình
sử dụng phương pháp điều khiển sinh sản

Phần 4. Làm việc nhóm. Thảo luận về vấn đề bùng nổ dân số và đưa ra giải pháp, sử dụng kết quả của phần 2 và 3. 

LISTENING

Bài nghe 

Interviewer: Good evening ladies and gentlemen. In our program tonight, we are honored to have Dr. Brown, a world-famous population expert. Dr. Brown, could you tell us something about the world population?

Dr. Brown: Well, there are over 6,700 million people in the world today, and the total is increasing at a rate of about 76 million a year. Experts say that the population of the world could be over 7 billion by the year 2015.

Interviewer: Do all parts of the world have the same rate of population growth?

Dr. Brown: No, they don’t. The population is growing more quickly in some parts of the world than others. Latin America ranks first, Africa second, and Asia third.

Interviewer: What is the main reason for the population explosion?

Dr. Brown: Well, I think the main reason is a fall in death rates. This is due to the improvement of living conditions and medical care.

Interviewer: I believe the explosion of the population has caused many problems. Is it right?

Dr. Brown: Yes, it is. It caused a lot of problems such as shortage of food, lack of hospitals and schools, illiteracy, and low living standards.

Interviewer: Can you make some suggestions on how to solve these problems?

Dr. Brown: I think, there are a number of solutions to the problems. The first is to educate people and make them aware of the danger of having more children. The second is to provide safe, inexpensive birth-control methods. The third is to strictly implement a family planning policy. And the fourth is to exercise strict and fair reward and punishment policies.

Interviewer: Thank you very much for being with us tonight, Dr. Brown.

Dr. Brown: You’re welcome.

Vocabulary

  • honor (n): danh dự, thanh danh, danh tiếng, sự tôn kính, vinh dự, bằng danh dự, Ngài 

be honored to Vbare: vinh dự để được gì đó 

honorary (adj): chức vụ danh dự

honorable (adj): danh giá 

honors (n): bằng danh dự, nghi lễ trọng thể

[in] honor/ honor bound: làm điều gì đó bởi danh dự 

on one’s honor: trên danh dự ai đó 

word of honor (n): lời hứa danh dự 

  • policy (n): chính sách 

WRITING 

Bài viết mẫu 

Take a look at the chart you will see the distribution of world population by region. The population of South Asia is the largest, accounting for thirty-two percents while Oceania is the lowest, accounting for only two percents. The second highest position belongs to East Asia, which is twenty-six percents. Nextly, Europe accounts for about fifteen percents. A little lower is in Africa, which is eleven percents. Gradually decreasing to Latin America with eight percents and the penultimate is North America with six percents. 

LANGUAGE FOCUS 

Pronunciation: /kl/ – /gl/ – /kr/ – /gr/ – /kw/ 

/kl/ /gl/ /kr/ /gr/ /kw/
clean glean crowd grow quarrel
class glass cranky green quarter
claim struggle crash grouping quality
quickly ugly creature ground queen

Conditional sentences (Câu điều kiện) 

Câu điều kiện loại 0 

  • Cách dùng: dùng để diễn đạt những sự thật hiển nhiên, những dữ kiện khoa học. 
  • Công thức: IF + S + V1 , S + V1 … 

Ex: If you heat ice, it melts. (Đây là một sự thật hiển nhiên, khi bạn đun nóng đá thì nó sẽ tan chảy, vì vậy phải dùng câu điều kiện loại 0). 

Câu điều kiện loại 1 

  • Cách dùng: dùng để diễn đạt những gì có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Công thức: IF + S + V1 , S + WILL/CAN/SHALL… + Vbare

Ex: If it is sunny, I will go fishing. 

Câu điều kiện loại 2 

  • Cách dùng: dùng để diễn đạt những điều không có thực ở hiện tại. Đây là câu chỉ những điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, 1 ước muốn trái ngược thực tại. 
  • Công thức: IF + S + V2 , S + WOULD + V0 … 

Ex: If I were a bird, I would be happy. 

Câu điều kiện loại 3 

  • Cách dùng: diễn đạt những điều không thể xảy ra trong quá khứ, mang tính ước muốn trong quá khứ.
  • Công thức: IF + S + HAD V3 , S + WOULD HAVE + V3 …

Ex: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. 

Câu điều kiện hỗn hợp 

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 
  • Khái niệm: câu điều kiện hỗn hợp loại 1 là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.
  • Cách dùng: diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
  • Công thức: IF + S + HAD V3 , S + WOULD + Vbare. 

Ex: If he had worked harder at school, he would be a student now. 

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 
  • Khái niệm: Câu điề kiện hỗn hợp loại 2 là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.
  • Cách dùng: diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại còn kết quả thì trái ngược với quá khứ. (ngược lại với câu điều kiện hỗn hợp loại 1)
  • Công thức: IF + S + V2 , S + WOULD HAVE + V3 …

Ex: If he didn’t love her, he wouldn’t have married her. 

Câu điều kiện mở rộng 

Dạng đảo ngữ của câu điều kiện 
  Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại hỗn hợp
Công thức SHOULD + S + V0 , S + WILL + V0

Có động từ “were”: WERE + S + NOUN , S + WOULD + V0

Không có “were”: WERE + S + TO Vbare , S + WOULD + V0

HAD + S + V3 , S + WOULD HAVE + V3 HAD S + V2 , S + WOULD + Vbare 
Ví dụ

If he has time, he will play tennis.

=> Should he has time, he will play tennis. 

– If I were a bird, I would fly.

=> Were I a bird, I would fly.

– If I learnt English, I would read an English book.

=> Were I to learn English, I would read an English book.

If he had trained hard, he would have won the match.

=> Had he trained hard, he would have won the match. 

If I hadn’t told her about this, she wouldn’t be sad now. 

=> Had I not told her about this, she wouldn’t be sad now.

Dạng câu điều kiện dùng với “UNLESS”
  • “Unless” mang nghĩa là “trừ khi” vì vậy ta dùng để thay thế cho “if…not…” 

Ex: If you do not study hard, you will fail the exam. 

=> Unless you study hard, you will fail the exam. 

  • “Unless” chỉ nói về một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai, vì vậy chỉ sử dụng “unless” trong câu điều kiện loại 1, không dùng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.

Ex1: She won’t go if you do not go. 

=> She won’t go unless you go. 

Ex2: She wouldn’t go if you did not go. 

=> She wouldn’t go unless you went. 

Một số  biến thể có thể có trong các vế của câu điều kiện 
Biến thể của câu điều kiện loại 1 
  • Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra của sự việc, sử dụng công thức: IF + S + V1 , S + MAY/MIGHT + Vbare

Ex: If the weather gets worse, the flight may/might be delayed. 

  • Đối với câu gợi ý, khuyên răng, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động, sử dụng công thức: IF + S + V1 , S + V1 + …

Ex: If you eat this poisonous fruit, you die at once.

  • Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc, sự dụng công thức: IF + S + V1 , S + THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (WILL BE V3)/TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (WILL HAVE V3) + … 

Ex1: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

Ex2: If you do your homework right now, you will have finished it in 2 hours’ time. 

  • Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính), sử dụng công thức: IF + S + V1 , S + (DO NOT) Vbare.

Ex1: If you are hungry, go to a restaurant.

Ex2: If you feel cold, do not open the door.

  • Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi “if” mang nghĩa như “as, since, because”, sử dụng công thức: IF + S + V1, WHY DO (NOT) + S + Vbare.

Ex: If you like the movie, why don’t you go to the cinema? 

  • Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại, sử dụng công thức: IF + S + AM/IS/ARE + Ving , S + WILL/SHOULD… + Vbare. 

Ex: If he is working, I won’t disturb him.

  • Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó, sử dụng công thức: IF + S + HAVE V3, S + WILL/SHOULD… + Vbare.

Ex: If you have finished your homework, I will ask for your help.

  • Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện, sử dụng công thức: IF + S + WOULD LIKE TO Vbare, S + WILL/CAN/… + Vbare.

Ex: If you would like to go to the library today, I can go with you.

  • Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự, sử dụng công thức: IF + S + CAN/MAY/HAVE TO/… , S + WILL/SHALL… 

Ex1: If I can help you, I will.

Ex2: If I have to take the oral test, I shall feel afraid.

  • Trong câu “if + S + should + Vbare” , “should” có thể được đưa lên đầu câu thay cho “if”.

Ex: Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me.

Biến thể của câu điều kiện loại 2
  • Dạng: IF + S + V2 , S + WOULD/SHOULD/… + BE Ving 

Ex: If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

  • Dạng: IF + S + V2, S + V2 … (việc đã xảy ra).

Ex: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost

  • Dạng: IF + S + V2 , S + WOULD BE + Ving.

Ex: If I were on holiday with him, I would be touring Italy now.

  • “If” dùng như “as,since,because” có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ex: If you knew her troubles, why didn’t you tell me? 

  • Dạng: IF + S + BE Ving , S + WOULD/COULD… + Vbare.

Ex: If we were studying English in London now, we could speak English much better. 

  • Dạng: IF + S + HAVE V3 , S + WOULD/COULD + Vbare.

Ex: If you had taken my advice, you would be a millionaire now. 

Biến thể của câu điều kiện loại 3 
  • Dạng: IF + S + HAD V3 , S + COULD/MIGHT + HAVE V3

Ex: If we had found him earlier, we could have saved his life. 

  • Dạng: IF + S + HAD V3 , S + WOULD HAVE BEEN V3 (present perfect continuous)…

Ex: If you had left Hanoi for Hai Phong last Saturday, you would have been swimming in Do Son last Sunday. 

  • Dạng: IF + S + HAD V3 , S + WOULD + Vbare.

Ex: If he had followed my advice, she would be richer now.

  • Dạng: IF + S + HAD BEEN Ving , S + WOULD HAVE V3 

Ex: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry.

  • Đối với trường hợp “if” được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này if = when. Cách phân biệt “if” và “when” khác nhau như thế nào:

WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.

Ex: I am going to do some shopping today. When I go shopping, I will buy you some coffee.

IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai. 

Ex: I may go shopping today. If I go shopping, I will buy you some coffee.

LƯU Ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng “when” hoặc “if” luôn ở thì hiện tại đơn mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex: When/If he comes tomorrow, I will tell him about it. 

Một số từ khác thay cho từ “if” trong câu điều kiện 
  • even if: cho dù, ngay cả khi 

Ex: Even if I become a billionaire, I will still be working. 

  • only if: chỉ khi

Ex: She can play video games only if her parents let her.

  • what if: nếu như…thì sao?

Ex: What if John told Mary my secrets? 

  • as long as = so long as: miễn là, chỉ cần

Ex1: We will camp outside, as long as the weather is good.

Ex2: You can borrow the book so long as you return it on time.

  • provided that = providing: miễn là, chỉ cần (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1)

Ex1: We will but anything, providing the price is reasonable.

Ex2: Provided that you have the money in your account, you can withdraw up to $100 a day. 

  • suppose = supposing: giả sử (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 và 3)

Ex: Suppose you won the lottery, what would you do? 

  • if it weren’t for + danh từ (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2)

Ex: If it weren’t for you, I wouldn’t know what to do. 

  • if it hadn’t been for + danh từ (chỉ dùng với câu điều kiện loại 3)

Ex: If it hadn’t been for the fact that they were wearing seat belts, they would have been badly injured. 

  • but for (nếu không vì) + danh từ (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 và 3)

Ex: He would have played but for a knee injury. 

Conditional in reported speech (Câu điều kiện trong câu tường thuật)

Câu điều kiện loại 1

  • Nếu trong câu nói trực tiếp có câu điều kiện loại 1, khi chuyển sang dạng tường thuật sẽ lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 2.

Ex: Jim said: “If I catch the bus, I’ll be home by six.”

=> Jim said that if he caught the bus, he would be home by six.

Câu điều kiện loại 2

  • Câu điều kiện loại 2 khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.

Ex: My mom said to me: “If you had a permit, you could find a job.”

=> My mom said to me that if I had a permit, I could find a job.

Câu điều kiện loại 3

  • Câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.

Ex: Tom said: “If Jenna had loved me, she wouldn’t have left like that.”

=> Tom said that if Jenna had loved him, she wouldn’t have left like that.

Câu điều kiện trong câu hỏi

  • Nếu trong câu nói trực tiếp có câu hỏi chứa if, khi chuyển thành câu tường thuật, mệnh đề if luôn luôn được xếp cuối câu.

Ex1: He wondered: “If the baby is a boy, what will we call him?”

=> He wondered what they would call the baby if it was a boy.

Ex2: “If the car is broken down, what should I do?” She asked.

=> She asked what to do if the car was broken down.

Câu điều kiện trong mệnh đề yêu cầu, đề nghị

  • Khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật, ta vẫn lùi thì như khi chuyển câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 1. 
  • Lưu ý: mệnh đề if sẽ chuyển xuống cuối câu, mệnh đề chính thể hiện ý nghĩa đề nghị, yêu cầu được đưa lên trước.
  • Tùy câu gốc mà ta có thể lựa chọn các động từ thay thế “said” cho phù hợp. Trong câu đề nghị lịch sự sử dụng “would”, khi chuyển thành câu tường thuật có thể dùng động từ “ask” và cấu trúc “ask sb to to sth”. Nếu câu đề nghị lịch sự dùng 1 câu mang ý nghĩa ra lệnh, giao nhiệm vụ thì khi chuyển thành câu tường thuật có thể thay động từ “ask” bằng “tell” và dùng cấu trúc “tell sb to do sth”.

Ex1: Jake said: “If you have time, clean the room.”

=> Jack told me to clean the room if I had time.

Ex2: Jack said: “If you have time, would you clean the room?”

=> Jack asked me to clean the room if I had time.

Câu điều kiện trong mệnh đề mang ý nghĩa lời khuyên

  • Khi chuyển câu nói trực tiếp có ý nghĩa lời khuyên, chúng ta cũng lùi thì như câu điều kiện loại 1,2,3 thông thường. Nên thay động từ “said” bằng “advised” để thể hiện ý nghĩa đưa ra lời khuyên và sử dụng cấu trúc “advise sb to do sth” hoặc cấu trúc “advise that + mệnh đề”.
  • Tương tự như câu đề nghị, yêu cầu, trong trường hợp này chúng ta cũng chuyển mệnh đề if xuống cuối câu, đứng sau mệnh đề chính khi dùng “advise sb to do sth”. Nếu dùng “advise that + mệnh đề” có thể giữ nguyên thứ tự như câu gốc.

Ex: The doctor said: “If you are ill, you should go to bed earlier.”

=> The doctor advised me to go to bed earlier if I was ill.

=> The doctor advised that if I was ill, I should go to bed earlier.

 

 

Comments to: Unit 7: World population