READING 

Before you read 

1. What time of the year is it? 

=> It is Lunar New Year.

2. What are the people in the picture doing? 

=> They are gathering together to celebrate the new year, giving lucky money. 

3. What else do you see in the picture? 

=> I see peach blossoms, a kumquat tree, and a traditional Vietnamese banquet table. 

While you read

Translate into Vietnamese

Tết Nguyên Đán, hay Tết, là kì nghỉ chính của Việt Nam. Nó là dịp lễ lớn nhất và quan trọng nhất thường rơi vào khoảng giữa ngày 19 tháng Một và ngày 20 tháng Hai dương lịch. Tết đánh dấu sự khởi đầu mùa xuân, đối với người nông dân, đó là sự bắt đầu một năm mới.

Việc chuẩn bị và tổ chức Tết trước đây thường kéo dài nhiều tháng, nhưng ngày nay kì nghỉ này đã ngắn hơn. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều niềm phấn khởi trước Tết. Những con phố được trang trí bằng nhiều đèn màu và băng rôn đỏ. Những cửa hàng có đầy hàng hóa. Mọi người tất bật mua quà, dọn dẹp và trang tí nhà của họ và nấu những món ăn truyền thống. 

Những ngôi nhà thường được trang trí với nhiều cây cối và hoa lá vào thời điểm này. Hoa đào là nét truyền thống vào dịp Tết ở miền Bắc trong khi đó hoa mai lại là nét truyền thống ở miền Nam. Cây quất với quả chín màu cam đậm của nó thì phổ biến ở khắp đất nước. Một trong những món ăn đặc biệt của Tết là bánh chưng, được làm từ nếp, đậu xanh và mỡ heo. Mứt, là kẹo trái cây giống như táo đường, mận hoặc cà chua cũng phổ biến.

Vào những ngày Tết mọi người cố gắng tốt và lịch sự với người khác. Người ta tin rằng những gì họ làm vào ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến sự may mắn của họ suốt cả năm. Do đó, chỉ có những lời tích cực được nói ra. Người ta sẽ viếng thăm thành viên của gia đình khác hoặc bạn bè, và họ chúc nhau những mong muốn của năm mới. Trẻ em nhận “tiền lì xì” của chúng bên trong phong bì đỏ. Nhiều người đi đến chùa để cầu nguyện cho một năm yên bình cho họ và cho gia đình họ. Cả trẻ em và người lớn đều tham gia vào những trò chơi và nhiều loại hình giải trí. Tết thực sự là thời điểm của sự vui vẻ và những lễ hội trên khắp đất nước. 

Vocabulary 

  • grand (adj): tráng lệ, tôn quý, đẹp, được kính trọng 

grand finale (n): phần cuối của buổi kịch 

grand jury (n): bồi thẩm đoàn 

grand piano (n): đàn piano cánh dơi 

grandstand (n): khán đài 

grand total (n): điểm tổng cộng 

  • agrarian (adj): thuộc ruộng đất, thuộc đất trồng trọt

agrarianize (v): thực hiện cải cách ruộng đất

  • a great deal of + noun (số ít): một số lượng gì đó 
  • busy + Ving (v): bận rộn làm việc gì đó 
  • apricot blossom (n): hoa mai 
  • peach blossom (n): hoa đào 
  • kumquat tree (n): cây quất 
  • sticky rice (n): nếp 
  • candied fruit (n): kẹo trái cây 
  • polite [to] ≠ impolite [to] (adj): lễ phép, lịch sự ≠ vô lễ, bất lịch sự 

politeness (n): sự lễ phép, cử chỉ lịch sự 

  • influence [sb/sth] (v): ảnh hưởng tới ai đó, việc gì đó 

influence [on sb/sth] (n): sự ảnh hưởng tới ai đó, việc gì đó 

influence [of sb/sth] (n): sự ảnh hưởng của ai đó, việc gì đó 

influential (adj): có sức ảnh hưởng 

influentially (adv): một cách có ảnh hưởng 

  • positive (adj): lạc quan, khẳng định, dương tính, rõ ràng, chắc chắn 

positiveness (n): sự rõ ràng

positively (adj): một cách quả quyết, tuyệt đối, một cách lạc quan 

SPEAKING

Translate into Vietnamese 

Mai: Bạn có biết tháng sau là kì nghỉ Tết không? 

Anna: Tết là gì?

Mai: Đó là thời gian người Việt Nam tổ chức ăn mừng bắt đầu mùa xuân. Nó cũng là sự khởi đầu của Tết Nguyên Đán.

Anna: Chính xác là khi nào?

Mai: Nào, năm nay nó vào ngày 9 tháng 2.

Anna: Bạn thường làm gì vào dịp Tết?

Mai: Ồ, chúng tôi ăn nhiều món ăn đặc sản, chúng tôi mặc đồ đẹp và đến thăm bạn bè và người thân, và chúng tôi cũng chơi những trò chơi truyền thống.

Anna: Ồ, nghe có vẻ thật sự thú vị. 

Kì nghỉ Mục đính chính  Các hoạt động 
1. Lễ Tạ ơn (ngày thứ Năm thứ ba vào tháng 11) a. Người ta bày tỏ tình yêu của mình với người khác. A. Họ tặng sô-cô-la, hoa hoặc quà cho người mà họ yêu.
2. Lễ Tình nhân (ngày 14 tháng 2) b. Người ta kỉ niệm đêm trăng tròn nhất trong năm. B. Trẻ em đeo mặt nạ, diễu hành ở đường phố, tổ chức tiệc với bánh kem đặc sắc và nhiều trái cây, v.v.
3. Tết Trung Thu (ngày 15 tháng 8 âm lịch) c. Người ta kỉ niệm mùa thu hoạch. C. Các thành viên trong gia đình quây quần cùng nhau. Họ chuẩn bị một bữa ăn lớn với gà tây nướng.

LISTENING

Bài nghe 

LAN: You lived in Japan for more than two years, could you tell me something about Japanese New year, Mai? When is the New Year observed?

MAI: It’s on 1st January, and it lasts three days through 3rd January.

LAN: Do people do the same things as we do in Vietnam?

MAI: Well, there are some similarities and also some differences.

LAN: Please, tell me about them.

MAI: The preparations begin a few days before the New Year when housewives start cooking special food for New Year’s Day.

LAN: Do they clean and decorate their houses?

MAI: Sure, they do. On the New Year’s Eve, every household does a big cleaning up. The idea is to get rid of the dirt of the past year and welcome the new one.

LAN: Yes, they usually decorate their houses with some small pine trees on both sides of the door, which represent longevity and constancy. People also exchange cards and gifts.

MAI: I see. And what do they usually do on the New Year’s Eve?

LAN: Family members sit around and start watching the national singing contest on television. But the last notes must be sung before midnight. Then television and radio will broadcast 108 bells. As soon as the 108th bell is rung, people all say “Happy New Year”.

MAI: What do they usually do next?

LAN: Some families put on special kimonos or dress to go to visit their shrine.

Then they come home and eat their special New Year Day’s food and drink a lot of rice wine. New Year’s Day is mostly celebrated among family only.

Vocabulary 

  • observe (v): theo dõi, sát sao, tuân theo, nhận xét

observance (n): sự tuân theo, lễ kỉ niệm 

observant (adj): tinh mắt

observation (n): sự theo dõi, lời nhận xét 

observatory (n): đài thiên văn 

observer (n): người quan sát 

  • similar (adj): tương tự 

similarity (n): sự giống nhau, nét tương đồng 

similarly (adv): một cách tương tự, giống nhau 

  • longevity (n): tuổi thọ 

WRITING 

Bài viết mẫu (Teachers’ Day) 

In my opinion, Teachers’ Day is one of the most meaningful celebrations in Vietnam. It’s on the 20th of November. The main purpose of this day is to respect all Vietnamese teachers. Students throughout the country give their teachers flowers to express their deep gratitude. Students who have graduated still visit their old teachers. Moreover, people of all ages still express their admiration for teachers. To be honest, I love this day so much. It’s not only a popular celebration but also an honorable celebration. 

Bài viết mẫu (Independence Day)

In my opinion, Independence Day is the most significant celebration for each country, and so is Vietnam. The day that Vietnam gained independence was on September 2th in 1945, so the government chose this day as an annual anniversary. The main purpose of this celebration is to mark an important historical milestone of Vietnam, it was the day when Ho Chi Minh President read the declaration of independence. In addition, this is also a day to respect the merits of heroes who have been able to preserve national independence. On this day, people throughout the country can easily see the parades of soldiers on the streets. Every house hung Vietnamese flags in front of the house to celebrate this holiday. Big cities all celebrate fireworks. Everywhere is animated. To be honest, I love this day so much. It’s not only a popular celebration but also an honorable celebration. 

LANGUAGE FOCUS 

Pronunciation: /fl/ – /fr/ – /θr/

/fl/ /fr/ /θr/
fly fry thrive
flower frozen threaten
flu fruit through
overflow afraid overthrow

Pronouns (Các đại từ): One(s), someone, no one, anyone, everyone

ONE(S)

Cách dùng
  • Chúng ta có thể dùng “one” thay vì lặp lại danh từ đếm được số ít và “ones” thay vì lặp lại danh từ số nhiều khi sự việc/sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng từ trước. 
  • “One” được dùng để nói đến một người/vật khi các người/vật cùng loại đã được đề cập đến. “One” được dùng để tránh sự lặp đi lặp lại của cùng một danh từ. 

Ex1: “Can I get you a drink?” – “I’ve already got one.” (one = a drink)

Ex2: It was a problem, but not a major one. (one = a problem)

Ex3: I’m only using this radio until I can buy a better one. (one = radio) 

=> Các từ “one” được thay cho danh từ đã xác định từ trước để tránh lặp đi lặp lại danh từ này. 

  • “Ones” được dùng để nói đến nhiều người/vật khi các người/vật cùng loại đã được đề cập đến. “Ones” được dùng để tránh sự lặp đi lặp lại danh từ trước đó. 

Ex1: I think his best poems are his early ones. (ones = poems)

Ex2: Mr Linden’s experiences with his son are ones that are shared by countless other parents. (ones = experiences) 

=> Các từ “ones” được thay cho danh từ đã xác định từ trước để tránh lặp đi lặp lại danh từ này. 

  • Lưu ý: chúng ta không dùng “one(s)” thay cho danh từ không đếm được. 

Ex: If you need any more paper, I’ll bring you one/ones some

  • Lưu ý: chúng ta không thể dùng “ones” nếu không xác định một cách chính xác sự vật, sự việc chúng ta đang nói đến thuộc nhóm nào. Thay vào đó, ta dùng “some”.

Ex1: “We need new curtains.” – “Okay, let’s buy green ones this time.” 

Ex2: ” “We need new curtains.” – “Okay, let’s buy ones some.” 

  • “One(s)” được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết rõ người đang nói là ai.

Ex1: David and I are the only ones who are not married. 

Ex2: Who is the one with the beard? 

  • Chúng ta thường dùng “which one(s)…?” trong câu hỏi chọn lựa.

Ex: “Which one would you like best, the black dress or the white one?” – “I’d like the black one, please.” 

  • Chúng ta không dùng “one(s)” sau những danh từ được dùng như tính từ.

Ex: I thought my key was in my trouser pocket, but it was in my coat one pocket. 

  • Thay vì dùng “one(s)” sau tính từ sở hữu, ta dùng sau đại từ sở hữu. 

Ex: Take your coat and pass me my one mine.

  • Chúng ta thường dùng “ones” để chỉ vật hơn là chỉ người.

Ex: We need two people to help. We could ask those ones men over there. 

  • “Ones” có thể được dùng trong câu so sánh để chỉ một nhóm người.

Ex: Older students seem to work harder than younger ones.

  • Chúng ta có thể dùng “ones” để chỉ người trong các cụm từ như “the little ones = small children”, “(your) loved ones = usually close family”, “(one of) the lucky ones”,…
Những trường hợp có thể lược bỏ “one/ones”
  • Sau “which”

Ex: When we buy medicines, we have no way of knowing which (ones) contain sugar. 

  • Sau so sánh nhất 

Ex: Look at that pumpkin! It’s the biggest (one) I’ve seen this year.

  • Sau “this, that, these, those” và sau “either, neither, another, each, the first/second/last…” 

Ex1: Help yourself to grapes. These (ones) are the sweetest, but those (ones) taste best. 

Ex2: Karl pointed to the paintings and said I could take either (one).

Những trường hợp không thể lược bỏ “one/ones” 
  • Sau “the, the only, the main” “every” 

Ex: When you cook clams, you shouldn’t eat the ones that don’t open. 

  • Sau tính từ (trừ tính từ chỉ màu sắc).

Ex1: My shoes were so uncomfortable that I had to go out today and but some new ones.

Ex2: “Have you decided which jumper to buy?” – “Yes, I think I’ll take the blue (ones).”

Some, anyone, no one, everyone

Khái niệm
  • Chúng ta có thể thêm -one/-body/-thing/-where vào some/any/no/every.
-one -body -thing -where
someone, anyone, no one, everyone somebody, anybody, nobody, everybody something, anything, nothing, everything somewhere, anywhere, nowhere, everywhere
  • Someone, anyone, no one, everyone được gọi là đại từ bất định. Chúng được dùng để chỉ người nhưng không nói chính xác là người nào. 
  • Somebody, nobody, anybody, everybody thay cho các đại từ trên mà không có sự khác biệt nào về nghĩa. 
Cách dùng 
SOME
  • “Some” được dùng trong câu khẳng định.

Ex: They bought some honey. 

  • Trong câu hỏi mà người hỏi cho rằng câu trả lời sẽ là “yes”. 

Ex: Did some of you sleep on the floor?

  • Trong lời mời, lời đề nghị hay yêu cầu.

Ex: Would you like some wine?

  • Những từ ghép có “some” như “someone, somebody, something” cũng được sử dụng theo nguyên tắc trên.

Ex: Someone/Somebody gave me a ticket for the pop concert. 

  • Chúng ta dùng “someone/somebody” khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói tên của người nào đó với nghĩa là một ai đó, một người nào đó.

Ex: There’s someone at the door.

  • “Someone” đôi lúc còn được dùng để đề cập đến một nhân vật quan trọng.

Ex: He want to become someone

  • Tính từ bổ nghĩa cho “someone” đứng đằng sau từ này.

Ex: Someone nice is trying to help him.

  • Chúng ta dùng “something” để chỉ vật khi chúng ta không biết hoặc không muốn nói đó là gì.

Ex: Vicky has something in her hand.

  • Chúng ta dùng “somewhere” khi chúng ta không thê hoặc không muốn nói chính xác vị trí.

Ex: I’ve put my book somewhere in your room. I don’t remember where.

ANY
  • “Any” được dùng trong câu phủ định.

Ex: I haven’t any matches.

  • Chúng ta dùng “anyone, anybody, anything, anywhere” trong câu hỏi và câu phủ định.

Ex1: John didn’t give me anything.

Ex2: Did anybody telephone?

  • “Anyone, anybody, anything, anywhere” thường được dùng với nghĩa phủ định trong câu có các trạng từ mang nghĩa phủ định như “hardly, almost, barely, never, rarely, seldom, scarely”; tính từ mang nghĩa phủ định như “impossible, reluctant, unable, unlikely”; và giới từ “without”.

Ex1: I always offer to help organize school concerts, but there is seldom anything for me to do.

Ex2: I have hardly any spare time.

Ex3: He crossed the frontier without any difficulty. 

  • Trong câu hỏi (ngoại trừ những dạng dùng “some”)

Ex: Have you got any money?

  • “Anyone, anybody, anything, anywhere” thường dùng trong mệnh đề bắt đầu bằng “before”, dạng so sánh, sau “if” hoặc “whether”những cụm từ diễn tả sự nghi ngờ.

Ex1: I cleared up the mess before anyone saw it.

Ex2: She valued friendship more than anything in the world.

Ex3: If you need any more money, please let me know. 

  • “Anyone/anybody” dùng thay thế cho “someone” ở câu phủ định và câu nghi vấnsau các động từ như “forbid, prevent, ban, avoid”

Ex1: Did anyone see you?

Ex2: I forbid anyone to touch that clock. 

  • “Anyone” còn được dùng để diễn đạt ý “bất kì ai”

Ex: Anyone can see that it’s wrong. 

  • Dùng trong câu phủ định đôi lúc có nghĩa là một người quan trọng.

Ex: She wasn’t anyone before she got that job. 

NO 
  • “No” có thể được dùng với động từ khẳng định để diễn đạt ý phủ định.

Ex: I have no apples. 

  • Chúng ta dùng “no one, nobody, nothing, nowhere” với nghĩa phủ định nhưng đi với động từ khẳng định.

Ex: There was no one at home. 

  • “No one/nobody” là đại từ diễn đạt ý “không có ai”. Trong văn viết, “no one” được dùng thông dùng hơn “nobody”.

Ex: No one was at home. 

EVERY 
  • “Every” được dùng để chỉ mọi (mỗi) người vật,…

Ex: We watch TV everyday. 

  • Chúng ta dùng “everyone, everybody, everything, everywhere” với nghĩa tất cả mọi người hoặc mọi thứ. 

Ex: Everyone had a good time at the party. 

  • “Everybody/everyone” là đại từ có nghĩa là tất cả mọi người.

Ex: Have you asked everyone?

NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG 
  • Khi được dùng với danh từ số ít, “some” thường có nghĩa không xác định hoặc không biết, “any” có nghĩa là bất cứ.

Ex1: Some idiot parked his car outside my garage. 

Ex2: Any dictionary will give you the meaning of these words. 

  • Khi những đại từ này làm chủ ngữ chúng ta được dùng với động từ số ít.

Ex1: Are Is anybody here?

Ex2: Everybody like likes her. 

  • “They, them, their” thường được dùng với nghĩa số ít để chỉ “someone, anybody, no one”. Với “something, anything, nothing” chúng ta dùng “it” 

Ex1: If anybody wants a ticket for the concert, they can get it from my office.

Ex2: Something went wrong, didn’t it

  • “Someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody” có thể dùng ở dạng sở hữu. 

Ex: Someone’s passport has been stolen. 

  • Chủ ngữ là các từ ghép với “no, any, every và some”, nếu chỉ vật ở phần hỏi đuôi ta dùng đại từ “it”; nếu chỉ người, ở phần hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”.
  • Đại từ “nothing, everything” được thay bằng “it”. 

Ex1: Everything is okay, isn’t it?

Ex2: Nothing is wrong, is it?

  • “No one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody” được thay bằng “they”

Ex: Nobody called on the phone, did they?  

EXERCISES

Vocabulary

Grammar

 

 

 

 

 

 

 

 

Comments to: Unit 8: Celebrations