READING

Before you read

a) A man is pointing at a bank-note, saying something.

b) A man is giving a girt some money to buy a hat.

c) A girl is holding a bank-note, thinking about something.

d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing the hat she likes.

e) A girl is at the hatter and buys a hat.

f) A girl is stealing something in the boy’s bag.

While you read 

Translate into Vietnamese 

TÌNH HUỐNG KHÓ XỬ NHẤT CỦA TÔI

Tình huống đáng xấu hổ nhất của tôi đã xảy ra vài năm trước, khi tôi còn là học sinh lớp 9. Vào những ngày đó, giấc mơ lớn nhất của tôi là một chiếc mũ đỏ – một chiếc mũ bông mềm như chiếc mà thần tượng ngôn sao nhạc pop của tôi đã đội trong video clip của cô ấy. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ trông thật tuyệt vời khi đội nó.

Bố tôi biết điều này, vì vậy, vào sinh nhật tôi, ông ấy đã cho tôi một ít tiền để tôi có thể mua chiếc mũ cho mình. Tôi đã vô cùng phấn khích và quyết định đến cửa hàng ngay lập tức. Tôi lên xe buýt và ngồi xuống cạnh một cậu học sinh bằng tuổi tôi. Chàng trai liếc nhìn tôi và quay đi. Có một cái nhìn lén lút trên khuôn mặt cậu ta, nhưng tôi không nghĩ nhiều về nó. Tôi đang bận tưởng tượng tôi sẽ trông như thế nào trong chiếc mũ. Một lúc sau, tôi quay lại và nhận thấy rằng cặp của cậu ta đã mở. Trong đó, tôi thấy một xấp tiền đô la giống hệt như những tờ tiền mà bố tôi đã đưa tôi. Tôi nhanh chóng nhìn vào túi của mình – xấp tiền đã biến mất! Tôi chắc chắn rằng cậu ta là một tên trộm. Cậu ấy đã đánh cắp tiền của tôi. Tôi không muốn làm ầm ĩ lên, vì vậy tôi quyết định chỉ lấy lại tiền từ túi của cậu học sinh mà không nói một lời nào về nó. Vì vậy, tôi cẩn thận đặt tay vào túi của cậu ấy, lấy xấp tiền và đặt chúng vào trong túi của tôi. Với số tiền đó, tôi đã mua chiếc mũ xinh đẹp như ước mơ cùa mình. Khi tôi về nhà, tôi đã cho bố tôi xem.

“Làm thế nào con trả tiền cho nó?” ông ấy hỏi.

“Với số tiền bố đã cho con vào ngày sinh nhật của con, tất nhiên rồi, Bố,” tôi đáp lời

“Oh? Vậy cái đó thì sao?” ông ấy hỏi, khi đó bố chỉ về phía xấp tiền đô la trên bàn.

Bạn có thể tưởng tượng được lúc đó tôi đã cảm thấy như thế nào chưa?

Vocabulary 

  • experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm, tình huống

experienced (adj): có kinh nghiệm

  • embarrassing (adj): làm lúng túng, khó xử

embarrassed (adj): lúng túng

embarrass (v): làm lúng túng, khó khăn về (tài chính)

embarrassment (n): sự lúng túng, xấu hổ

  • floppy (adj): mềm và dẻo
  • get on the bus ≠ get off the bus: lên xe buýt ≠ xuống xe buýt
  • glance [at sb] (v): liếc nhìn ai đó
  • sneaky (adj): lén lút, giấu giếm

sneak (v): trốn, lén, ăn trộm

sneakers (n): giày thể thao

sneaking (adj): vụng trộm, thầm kín

sneakiness (n): sự lén lút, sự giấu giếm

  • a wad of dollar (n): một xấp tiền đô-la
  • make a fuss (v): làm ầm ĩ, làm lớn chuyện
  • busy + Ving (v): bận làm gì đó
  • take [sth] back from [sth] (v): lấy thứ gì đó từ thứ gì đó
  • pay [for sth] (v): trả tiền cho cái gì đó
  • point [to sth]: chỉ về cái gì

SPEAKING

Translate  into Vietnamese

A B
1. nói tiếng Anh với người nói tiếng Anh bản ngữ a. khiến bạn yêu đất nước của bạn hơn
2. bị bệnh nặng b. dạy cho bạn bài học và khiến bạn học hành chăm chỉ hơn
3. du lịch đến các vùng đất khác của đất nước c. làm bạn hiểu rõ giá trị sức khỏe của bạn hơn
4. thi rớt d. khiến bạn có hứng thú hơn trong việc học tiếng Anh
5. nói chuyện với ngôi sao nhạc pop nổi tiếng e. thay đổi quan điểm của bạn về ngôi sao nhạc pop

LISTENING

Bài nghe

Unforgettable Experiences

Interviewer: This is Radio 3. In our “Unforgettable Experiences” programme tonight we talk to Christina, a successful businesswoman. Hello Christina, welcome to our programme.

Christina: Hello and thank you! It’s nice being with you tonight.

Interviewer: Christina, could you tell our audience about the most memorable experience in your life?

Christina: Well, my most unforgettable experience happened thirteen years ago, when my house burned down.

Interviewer: Really? How did it happen?

Christina: The fire started in the kitchen where I forgot to turn off the gas stove.

Interviewer: What were you doing at that time?

Christina: I was sleeping when I was suddenly woken up by terrible heat. I opened my eyes to find myself surrounded by walls of fire.

Interviewer: That’s terrible! How did you escape?

Christina: I was terrified. Then I heard my mother’s voice calling my name. I rushed to her. She carried me out. Luckily, I got away without even a minor burn.

Interviewer: Not many people are so lucky. Did the fire affect you in any way?

Christina: Oh, yes. Yes, very much, in fact. Although I lost many things in the fire, the experience helped me grow up.

Interviewer: What do you mean?

Christina: Well, before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how small my room was, or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed everything we owned. But I slowly began to realize that I didn’t really need my odd things. I just needed my family. After all, you can get new clothes anytime, but a family can never be replaced.

Interviewer: I see, so the fire took many things from you, but it gave you something, too.

Christina: Exactly. It taught me to appreciate my family more than things

WRITING

Dear Jenny,

Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I’m still frightened now. By the way, how have similar problems now. Write to me as soon as possible.

Your friend,

Mai

LANGUAGE FOCUS 

Pronunciation: /m/ – /n/ – /η /

  /m/ /n/ /η /
Cách đọc Rung (hữu thanh) Cong đầu lưỡi chạm nướu
Một số từ ví dụ may, make, summer, home, small nose, nine, money, seven, snow wrong, running, bringing, sing, morning

Present simple indicating  past time (Thì hiện tại đơn diễn tả hành động ở quá khứ) 

  • Ở lối văn kể chuyện để cho sự kiện sống động hơn

Ex: The story is about a poor girl who lives with her single father in a cottage.

  • Ở bài tóm tắt kịch/ chuyện phim hay bình luận bóng đá

Ex: A man walks into the bar and asks for a glass of brandy.

  • Tường thuật những gì chúng ta đã nghe và đã đọc

Ex: The article explains why the number of students who passed the last exam decreases.

The past simple tense (thì Quá khứ đơn): 

Khái niệm:

  • Thì Quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Công thức:

Khẳng định: 
  • Động từ “to be”: S + was/were + ….
  • Động từ thường: S + V2/ed + …
Phủ định:
  • Động từ “to be”: S + was/were + not + …
  • Động từ thường: S + didn’t + V0 + …
Nghi vấn: 
  • Động từ “to be”:

+ Yes – No question: Was/were + S + … ?

+ Wh – question: Wh + was/were + … ?

  • Động từ thường:

+ Yes – No question: Did + S + V0 + … ?

+ Wh – question: Wh + did + S + V0 + … ?

Cách dùng:

  • Diễn đạt 1 hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Ex: He visited his parents every weekend. 

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ex: She came home, switched on the computer, and checked her email. 

  • Diễn đạt 1 hành động xen vào 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Ex: I was cooking when my parents came. 

Dấu hiệu nhận biết:

  • yesterday: hôm qua
  • last: trước
  • ago: cách đây
  • when: khi (trong câu kể)

The past progressive tense (Thì quá khứ tiếp diễn)

Khái niệm: 

  • Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến, hay quá trình của sự vật, thời gian sự vật, sự việc được diễn ra.

Công thức: 

  • Khẳng định: S + was/were + Ving + …
  • Phủ định: S + was/were + not + Ving + … 
  • Nghi vấn: Was/were + S + Ving + … ? 

Cách dùng: 

  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn.

Ex: When my sister got there, I was waiting for her.

  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ex: While I was taking a bath, she was using the computer.

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào.

Ex: I was listening to the news when she phoned.

  • Diễn đạt hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.

Ex: She was always singing all day. 

Dấu hiệu nhận biết:

  • at + thời gian cụ thể trong quá khứ
  • at this time + thời trong quá khứ
  • in the past
  • có when hoặc while trong câu kể ở quá khứ

The past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành)

Khái niệm: 

  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả 2 hành động này đều xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + V3/ed + … 
  • Phủ định: S + had + not + V3/ed + …
  • Nghi vấn: Had + S + V3/ed + … ? 

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.

Ex: I met them after they had divorced (li dị) each other.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ, hoặc trước 1 hành động khác cũng đã  kết thúc trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived.

  • Được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, dùng kèm với các liên từ và giới từ như: by, before, when, after, till, until, as soon as, no sooner … than,…

Ex: No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra như là điều kiện kiên quyết cho hành động khác.

Ex: I had prepared for the exams and was ready to do well.

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khwss, trước 1 mốc thời gian khác.

Ex: I had lived abroad for 20 years when I received the transfer. 

Dấu hiệu nhận biết:

  • when: khi
  • before: trước khi (trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn).
  • after: sau khi (trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành).
  • by the time: vào thời điểm.

 

 

 

Comments to: Unit 2: Personal Experience