READING

Before you read 

  • What is the relationship between the people in the pictures?

=> The people in both pictures belong to a family.

  • What are they celebrating? 

=> The people in picture 1 are celebrating a birthday and the people in picture 2 are celebrating the 50th wedding anniversary.

While you read 

Translate into Vietnamese 

A. Nó là sinh nhật của Lisa. Hôm nay cô bé bảy tuổi, và gia đình và bạn bè của cô bé đang ở bữa tiệc sinh nhật của cô. Trên bàn là một chiếc bánh sinh nhật với bảy cây nến, mỗi chiếc là một năm. Mọi người hát “Chúc mừng sinh nhật” cho Lisa:

Chúc mừng sinh nhật bạn!

Chúc mừng sinh nhật bạn!

Chúc mừng sinh nhật, Lisa thân mến!

Chúc mừng sinh nhật bạn!

Khi họ hát xong, Lisa thổi tắt những ngọn nến trên bánh kem. Lúc sau mọi người ăn bánh và kem. Sau đó, Lisa mở thiệp sinh nhật và quà tặng. Gia đình và bạn bè của cô bé tặng đồ chơi và quần áo cho cô để mừng sinh nhật cô bé.

Ở Mỹ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức sinh nhật. Nhưng khi tới sinh nhật của người lớn, không có nhiều nến trên bánh sinh nhật. Nhiều người Mỹ trên 30 tuổi không thích nói về tuổi của họ. Một số người hay nói đùa hàng năm, “Hôm nay tôi 29 tuổi.” Có lẽ họ không muốn phải lớn tuổi hơn.

B. Rosa và Luis cũng đang tổ chức tiệc. Nhưng nó không phải là một buổi tiệc sinh nhật. Nó à một bữa tiệc kỉ niệm. 50 năm trước, Rosa and Luis đã cưới nhau. Hôm nay gia đình và bạn bè của họ đã tổ chức một bữa tiệc cho họ. Mọi người ăn bánh và nói “Chúc mừng kỉ niệm!” đến Rosa và Luis. Người ta cũng tặng thiệp và quà tặng cho cặp đôi kỉ niệm.

Nhiều cặp vợ chồng ở Mỹ tổ chức kỉ niệm ngày cưới mỗi năm. Những người chồng và những người vợ tặng hoa hoặc quà tặng cho đối phương. Họ thường có một buổi ăn tối ấm cúng tại nhà hoặc tại nhà hàng. Họ không thường tổ chức một bữa tiệc hoành tráng.

Nhưng kỉ niệm ngày cưới lần thứ 25 và 50 lại rất đặc biệt. Người ta gọi lần thứ 25 là “kỉ niệm bạc” và lần thứ 50 là “kỉ niệm vàng” Những kỉ niệm này đánh dấu mốc thời gian quan trọng của hạnh phúc và mối quan hệ lâu dài giữa những cặp vợ chồng. Rosa và Luis hạnh phúc vì đã ở cùng nhau tại kỉ niệm vàng của họ.

Vocabulary

  • sing [sth to sb] (v): hát gì đó cho ai đó
  • blow out (phrasal verb): thổi tắt
  • give [sb sth] (v): cho ai đó thứ gì đó
  • celebrate party = have a party (v): tổ chức tiệc
  • give [sb] a party (v): tổ chức tiệc cho ai đó
  • anniversary (n): lễ kỉ niệm
  • each other: người còn lại (dùng khi có 2 người)

one another: người còn lại (dùng khi có 3 người trở lên)

  • gold (n), (adj): vàng (ý chỉ những thứ liên quan đến vàng thật)

golden (adj): vàng (ý chỉ những thứ quý báu giống vàng, vd như kỉ niệm vàng, tấm lòng vàng…)

  • mark (v): đánh dấu, biểu hiện, điểm số…

marked (adj): nổi bật

marker (n): người ghi điểm, bút dạ quang, vật dùng để đánh dấu,…

marksman (n): nhà thiện xạ

marksmanship (n): tài thiện xạ

make/leave one’s mark (v): để lại dấu ấn

mark out (phrasal verb): vẽ ranh giới, đề ra kế hoạch

mark time (v): làm cho qua ngày

  • milestone (n): mốc thời gian quan trọng, điểm mốc lịch sử

LISTENING

Bài nghe

Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her parents held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai’s house. She didn’t like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that Mai’s mother served us soft drinks and biscuits. We then listened to music and played cards. The winners were given prizes. At about four thirty Mai’s mother brought out the birthday cake. It was beautifully decorated with pink and white icing. Sixteen colorful candles sat in the middles of the cake. We all clapped our hands eagerly and sang “Happy Birthday” as she blew out the candles and cut the cake. We helped ourselves to slices of the delicious cake and sang all the songs that we knew.

Finally, at about six in the evening the party came to an end. We were all tired but happy. The parents of other children came to collect them by motorbikes. I helped Mai and her mother clean up the mess we had made. After that, I walked home, which was only three doors away.

WRITING

Dear Mai,

As the school year is coming to an end, I’m giving a farewell party before we go away for a holiday. Would you like to come? It will be held at my home at 7 p.m this coming Sunday. I intend to invite about 10 people so it will be a small gathering. I will order some pizzas and buy snacks and fruits. There will be dancing and karaoke competition, so there will be a lot of fun.

Please let me know if you can come. Just leave me a message on the phone if you can’t catch me at home.

Your friend,

Nam

LANGUAGE FOCUS

Pronunciation: /l/ – /r/ – /h/ 

  /l/ /r/ /h/
Cách đọc Cong đầu lưỡi chạm nướu Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng Dây thanh không rung (vô thanh)
Một số từ ví dụ lunch, lovely, lemonade, jelly, glass, salad pretty, Europe, parent, really, restaurant, library hit, house, holiday, hospital, husband, helicopter

Infinitive (Động từ nguyên thể) 

Infinitive with to (Động từ nguyên mẫu có to):

Dùng để diễn tả mục đích:

Ex: I went to university to become a software engineer.

Đứng sau một số động từ:

+ Công thức S + V + to-V …: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happen, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

Ex: He is expected to be good at English.

+ Công thức S + V + O + to-V …:advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

Ex: He asks me to go to Hanoi with him.

Đứng sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…

Ex: Today I am very happy to be able to tell you about my project.

Sử dụng trong công thức “would like/ love/ prefer”

Ex: I would like to thank you for having helped me.

Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…

Ex: What fun to be here.

Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”

Ex: She isn’t tall enough to reach the ceiling.

Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…

Ex: To begin with, the Internet has exercised great influence over the life of humans.

Sử dụng làm chủ ngữ của câu

Ex: To play football is my favorite activity every day.

Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”

Ex: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.

 Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng

Ex: Jones’s desire to play football for the national team became an obsession.

Infinitive without to (Động từ nguyên mẫu không có to):

 Sau “can, could, may, might, must, needn’t, shall, should, will, would”

Ex: We could go to an English speaking club.

Sau “had better” và “would rather”

Ex: It’s raining. You’d better wear a raincoat.

Sau “make + túc từ” và “let + túc từ”

Ex: That play was funny. It really made me laugh a lot.

Sau “hear/see + túc từ”

Ex: They saw the lights flash.

Gerund (Danh động từ) 

Khái niệm: 

  • Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu.

Vị trí và chức năng của danh động từ: 

Giống như danh từ:
  • Làm chủ ngữ của câu:

Ex: Learning can be fun.

  • Làm tân ngữ của câu: 

Ex: One of my hobbies is collecting stamps.

  • Đứng sau giới từ: 

Ex: She left without saying a word.

Trong một số cấu trúc khác:
  • Theo sau một số động từ nhất định:

Ex: I am considering studying in Germany.

  • Theo sau một số danh từ nhất định:

Ex: I have no difficult finishing the test.

  • Theo sau một số tính từ nhất định: 

Ex: It would be worth giving it a try.

  • Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ex: The woman teaching English at his school is Ms.Smith.

  • Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Ex: Getting up late, he was late for work.

Phân biệt Danh động từ và Danh từ:

  • Sau Danh động từ có thể có tân ngữ theo sau, còn Danh từ thì không:

Ex1: She avoids using sleeping pills. => “sleeping pills” là tân ngữ của “using”

Ex2: She avoids bright light. => sau “light” không thể có tân ngữ

  • Trước Danh từ có thể dùng mạo từ, còn Danh động từ thì không:

Ex1: Swimming was fun. => không dùng mạo từ

Ex2: The party was fun. => dùng mạo từ “the”

  • Bản chất của Danh động từ là động từ, ta phải dùng “trạng từ” để bổ nghĩa cho nó; còn Danh từ thì phải dùng Tính từ để bổ nghĩa:

Ex1: We prefer eating healthily. => dùng trạng từ “healthily” để bổ nghĩa cho Danh động từ “eating”.

Ex2: We have a healthy dier. => dùng tính từ “healthy” để bổ nghĩa Danh từ “diet”.

Một số động từ theo sau là một V-ing: 

  • Một số động từ theo sau là một V-ing: acknowledge; admit; advise; allow; anticipate (mong đợi); appreciate (trân trọng); avoid; can’t help; consider; delay; detest; discontinue; discuss; dislike; dispute (tranh chấp); endure (chịu đựng); enjoy; explain; fear; feel like; finish; give up; keep; mention; mind; miss; omit (lược bỏ); permit; picture; postpone (hoãn lại); practice; prevent; propose (đề xuất ý tưởng); put off (hoãn lại); recall (nhớ lại); recommend; resent (bực bối); resist (kìm nén); resume; risk; support; tolerate (chịu đựng, khoan dung); understand.

Một số ví dụ cụ thể: 

Ex1: I enjoy jogging in the park.

Ex2: He keeps smiling at me.

  • Một số động từ đi với cả Ving và To-V mà không có nhiều khác biệt về nghĩa: begin; can’t bear (không thể chịu đựng); can’t stand (không thể chịu đựng); continue; hate; like; love; prefer; start.

Một số ví dụ cụ thể:

Ex1: He loves watching movies.

Ex2: She likes walking to school.

  • Một số động từ có thể đi với cả V-ing và To-V nhưng nghĩa khác nhau: 
  • forget: quên 

forget + Ving: I forgot locking the door. => Tôi quên rằng mình đã khóa cửa.

forget + to-V: I forgot to lock the door. => Tôi quên khóa cửa rồi (tôi đã không khóa cửa vì tôi quên mình phải làm vậy).

  • go on: tiếp tục 

go on + Ving: He went on studying French. => Anh ấy đang học tiếng Pháp và vẫn tiếp tục học tiếng Pháp. 

go on + to-V: He went on to study French. => Anh ấy đã làm một việc gì đó xong và sau đó thì chuyển sang hành động học tiếng Pháp.

  • quit: từ bỏ, dừng lại 

quit + Ving: They quit working here. => Họ bỏ công việc ở đây.

quit + to-V: They quit to work here. => Họ bỏ công việc ở nơi khác để làm việc ở đây.

  • regret: hối hận/rất tiếc

regret + Ving: I regret informing her that her application had not been successful. => Tôi hối hận khi đã thông báo với cô ấy rằng đơn ứng tuyển của cô ấy không thành công. 

regret + to-V: I regret to inform you that your application has not been successful. => Tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn không thành công.

  • remember: nhớ

remember + Ving: I remembered locking the door. => Tôi nhớ là mình đã khóa cửa.

remember + to-V: I remembered to lock the door. => Tôi nhớ phải khóa cửa. (Tôi đã khóa cửa vì tôi nhớ ra phải làm vậy).

  • stop: dừng lại

stop + Ving: She stopped calling me. (Cô ấy đã không gọi cho tôi nữa.)

stop + to-V: She stopped to call me. (Cô ấy dừng lại việc đang làm để gọi cho tôi). 

  • try: cố gắng/thử 

try + Ving: I tried eating the hotdog quickly. (Tôi thử ăn nhanh cái bánh hotdog).

try + to-V: I tried to eat the hotdot quickly. (Tôi cố gắng ăn nhanh cái bánh hotdog).

Passive Infinitive (Thể bị động của động từ nguyên mẫu) 

  • Công thức: to be + V3/ed
  • Cách dùng: dùng với nghĩa bị động, sau các động từ như: want; expect; refuse; hope; decide; agree; would like; fail; learn; afford; manage; demand; prepare; promise; wish; begin/start…
  • Lưu ý: Khi làm bài phải chú ý nghĩa của câu là chủ động hay bị động.

Ex1: They want to be invited to the party.

Ex2: They want to invite to the party.

=> Ex1 đúng vì họ được mời (ai đó mời họ), nghĩa đã rõ ràng. Ex2 sai vì người đọc không rõ muốn mời ai.

Passive Gerund (Thể bị động của danh động từ) 

  • Cách dùng: dùng với nghĩa bị động, sau các động từ như: want; expect; refuse; hope; decide; agree; plan; would like; fail; learn; afford; manage; demand; prepare; promise; wish; begin/start; mean;…
  • Lưu ý: khi làm bài phải chú ý nghĩa của câu là chủ động hay bị động. Sau giới từ (in, on, at, about, for, from,…) vẫn dùng “being”.

Ex1: I disliked being taken to the zoo when I was a child.

Ex2: I disliked taking to the zoo when I was a child.

=> Ex1 đúng vì tôi được dẫn (ai đó đã dẫn tôi), nghĩa đã rõ ràng. Ex2 sai vì người đọc không rõ tôi không thích dẫn ai. 

 

 

 

 

 

 

 

Comments to: Unit 3: A Party