Reading

Before you read

1. Do you think life will be better in the future? Why/Why not? 

⇒Yes, I do. Because humans are developing advanced technology which helps people a lot in healthcare, poverty elimination. Humans benefit a lot from these advancements and lead more comfort lives.

2. List three things that might happen in the future. 

⇒These things that might happen in the future are:

Human can have a life span of 130 years old

People will inhabit on a new planet.

Doctors can cure cancer.

While you read

Read the test below

What will life be like in the future? Different people have different answers to this question; some arepessimistic while others optimistic.

Things will be much worse than they are nowadays, pessimists say. The whole world will experience a period ofeconomic depression.Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost. The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorist groups will become more powerful and more dangerous. On the contrary, optimists believe that life will be far better than it is today. We will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. We will also be better looked after by a more modern medical system. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour-saving devices.

For better or worse, it is certain that in the future some things will be very different. Developments in micro technology – computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our lives. Take work, for instance. Robots will do most of the work in factories, so they will be cleaner places for fewer people to work in them. Offices, too, will go electronic with the result that paper will almost completely disappear. More people will work from home on computers linked to a head office. As for travel, it is likely that space-shuttle technology will be used in normal air travel achieving speeds of up to 15,000 kph. Cars will still be with us, but, instead of petrol, they will run on anything from electricity to methane gas. They will also be fitted with computers to tell us how efficiently we are driving and if there is anything wrong on the road ahead.

Whatever we expect from the future, remember that progress has never moved in straight lines, and history is full of unexpected developments. However, we are confident that the future is in our hands, and it is our responsibility to contribute to bettering our own lives.

Vocabulary

1.pessimistic /ˌpes.əˈmɪs.tɪk/ (adj) <>optimistic /ˌɑːptɪˈmɪstɪk/(adj): bi quan <>lạc quan

The doctors are pessimistic (= not hopeful) about his chances of recovery.

She’s not very optimistic about the outcome of the talks.

optimist /ˈɑːptɪmɪst/ (n): người lạc quan

optimism /ˈɑːptɪmɪzəm/ (n) : chủ nghĩa lạc quan

pessimist /ˈpesɪmɪst/ (n): người bi quan

pessimism  /ˈpesɪmɪzəm/ (n): chủ nghĩa bi quan

2. corporation /ˌkɔːrpəˈreɪʃn/ (n): tập đoàn  multinational corporations (tập đoàn đa quốc gia)

corporate (a): liên kết với tập đoàn

corporate finance/planning/strategy

3.terrorism /ˈter.ər.ɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa khủng bố

Governments must cooperate if they are to fight/combat international terrorism.

 terrorist /ˈter.ə.rɪst/: kẻ khủng bố

The two groups agreed to cooperate with each other.

4.depression /dɪˈpreʃ.ən/ (n): tình trạng chán nản,suy thoái

economic depression: suy thoái kinh tế

If you suffer from depression, it’s best to get professional help.

5.domestic chores: việc lặt vặt trong nhà

6.burden (n)= load: gánh nặng

7.invention (n): phát minh invent sth(v)

8.labour-saving devices: thiết bị tiết kiệm  sức lao động

9.micro technology: công nghệ vi sinh

10.telecommunication /ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): viễn thông

11.space-shuttle: tàu vũ trụ

12.methane gas: khí metan

Phrases:

wipe out = get rid of: loại bỏ

be bound to = be sure: chắc chắn

They’re up to some mischief, I’ll be bound!

influence on: gây ảnh hưởng lên

aspect of sth: khía cạnh

on computer: trên máy tính

run on sth: chạy bằng (nhiên liệu)

far from: cách xa

be fitted with sth: vừa vặn, phù hợp

be full of: đầy 

contribute to doing sth: đóng góp để làm gì đó

Translate into Vietnamese

Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số thì bi quan trong khi những người khác lại lạc quan.

Những người bi quan cho rằng tương lai sẽ tệ hơn bây giờ. Cả thế giới sẽ trải qua một giai đoạn suy thoái kinh tế. Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người sẽ mất việc làm. Sự an toàn của thế giới sẽ bị đe dọa bởi những tên khủng bố vì các nhóm khủng bố trở nên mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Ngược lại, những người lạc quan tin ràng cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn nhiều so với ngày nay. Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở bầu không khí tươi mát hơn và ăn thực phẩm lành mạnh hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y khoa hiện đại. Công việc nhà nhàm chán sẽ không còn là gánh nặng nhờ vào các phát minh ra những công cụ tiết kiệm sức lao động.

Dù tốt hay xấu hơn, chắc chắn một điều là trong tương lai có vài điều sẽ rất khác đi. Những phát triển về công nghệ vi mô – máy vi tính và viễn thông – chắc chắn có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Chẳng hạn, trong công việc, các nhà máy sẽ do những người máy điều hành phần lớn, nên chúng là nơi làm việc sạch sẽ hơn với ít nhân công hơn. Các văn phòng cũng sẽ được vận hành với thiết bị điện tử, và do vậy giấy sẽ gần như biến mất hẳn. Nhiều người sẽ làm việc tại nhà với máy vi tính được kết nối với văn phòng chính. Về việc đi lại, có khả năng kỹ thuật tàu con thoi sẽ được sử dụng trong lĩnh vực hàng không thông thường, với vận tốc lên đến 15.000 km một giờ. Chúng ta cũng vẫn còn dùng xe hơi, nhưng thay vi dùng xăng, xe hơi sẽ chạy bằng các vật liệu khác, từ điện đến khí mê-tan. Chúng cũng được kết nối với máy vi tính để cho chúng ta biết là ta đang vận hành chúng một cách hữu hiệu không, cũng như bảo cho ta biết nếu có sự cố đang xảy ra trên đường vài cây số phía trước.

Bất kể chúng ta đang kỳ vọng gì trong tương lai, ta phải nhớ ràng sự tiến bộ không bao giờ đi trên con đường thẳng, và lịch sử đầy rẫy những khám phá bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta tin là tương lai nàm trong tay chúng ta, và chính chúng ta có trách nhiệm đóng góp vào việc làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn.

Others vocabulary:

Dramatic (adj) changes: thay đổi nhanh chóng

space station: trạm vũ trụ

Practice

Choose the correct sentences

Speaking

 

Listening

tapescript

Dr. David, a Dutch biologist, is being interviewed about people’s life expectancy in the future.

  • Interviewer : Many scientists predict that in the 21st century people will be living into the incredible age of 130. What do you think about it?
  • Dr. David: Well, I quite agree with them. They have reasons to be confident about that
  • Interviewer: What are the reasons?
  • Dr. David: In fact their prediction is based on research and on the fact that the centenarian population is mushrooming as our general health improves.
  • Interviewer: Can you explain this further?
  • Dr. David : A century ago, average age expectancy in Europe was 45. Today, providing we look after ourselves, eat more healthily, cut down on things like bulter, alcohol and cigarettes, we can add nearly 35 years to that figure.
  • Interviewer: So these are the factors that help people live longer.
  • Dr. David :Yes. But the most important factor is the development in medical
  • science.
  • Interviewer: Whai do you mean?
  • Dr. David: Nobody die from old age, but just from diseases that affect people when they get older.
  • Interviewer: So scientists are trying to find cures for fatal diseases like cancer and AIDS?
  • Dr. David: Right. Nowadays, about 50% of cancers are curable, and I really believe that within 30 years this will increase to 80%. And in ten years’ time. AIDS will also be brought under control, too.
  • Interviewer : Thai sounds interesting. What about living forever?

Dr. David: So far. Eternal life is just science fiction. But with the advance of science, it’s not impossible.  

incredible= impossible to believe: không tưởng

cure (n): phương thuốc cứu chữa

eternal life: sống bất tử

Writing

Read these examples

The violence was the result of political and ethnic conflicts.

The need to be in harmony with our environment.

Children today are so materialistic.

Guess the meanings

 

Vietnamese meaning:

Conflict (n): cuộc tranh giành

Harmony (n): sự hòa hợp

Materialistic (a): thực dụng

Language focus

Pronunciation

Grammar

PREPOSITIONS OF POSITION AND MOVEMENT

1 . Across – Over

Chúng ta có thể sử dụng across , over và through để nói về một vị trí ở bên kia hoặc đi đến được như bên kia cầu , đường , biên giới , sông . . . ( on the other side of , to the other side of ) 

E . g : There ‘ s a cafe across / over the street . ( Có một quán cà phê bên kia đường . )

Ta dùng over hơn là across khi nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao , hoặc vật gì CÓ chiều cao lớn hơn bề ngang .

E . g : She jumped over the fence into the garden .

( Cô ta đã nhảy qua hàng rào vào khu vườn . )

He jumped across the stream . ( Anh ta đã nhảy qua con suối . )

– Khi nói đến vật gì mà chúng ta nghĩ như một mặt phẳng , hoặc một vùng như đất nước hoặc biển thì ta hay dùng across hơn .

E . g : -I suddenly saw Mary across the room . ( Tôi bỗng nhiên nhìn thấy Mary đi ngang qua căn phòng . )

Ta có thể nói all over ( khắp ) nhưng thường không nói all across . Thay vào đó ta dùng across / right across để nhấn mạnh

E . g : The disease has now spread all over / ( right ) across the world . ( Căn bệnh đã lây lan trên khắp cả thế giới . )

2 . Along , through

Chúng ta sử dụng through ( xuyên qua ) để chỉ sự chuyển động trong không gian ba chiều , với những vật xung quanh “ Through ” chỉ nghĩa qua một thể tích , một khối , một đám nhiều cây cối , nhưqua rừng ( walk through the wood ) , qua đám đông ( through the crowd ) , qua nhiều thị trấn ( drive through several towns ) .

E . g : He pushed his way through the crowd of people to get to his girlfriend . ( Anh ấy len lỏi qua đám đông để đến chỗ bạn gái của mình . ) We drove through several towns . ( Chúng tôi đã lái xe qua nhiều thị trấn . “ Through ” thường chỉ chuyển động từ bên này sang bên kia .

E . g : I walked through the forest to get to my uncles house . ( Tôi đã đi xuyên qua khu rừng để đến nhà bác của mình . ) 

I spent free time walking in the forest . ( Tôi dành thời gian rảnh đi dạo trong khu rừng . )

Along ” ( dọc theo ) được sử dụng khi chúng ta nói về việc đi theo một loại đường nào ( a road , a river , a path , a beach , . . . )

E . g : They walked along the road until they came here . ( Họ đã đi dọc theo con đường cho đến khi họ đến đây . ) 

3.Above, over, below , under

*Above, over một vật cao hơn một cái gì khác ( Chiếc trực thăng lượn bên trên chúng ta ) . Chỉ một vật cao hơn nhưng không ở ngay phía trên vật khác 

Cả above và over đều mang nghĩa là higher than ( cao hơn )

E . g : The helicopter hovered above / over us . ( Chiếc trực thăng lượng – Above thường dùng khi ta muốn chỉ một vật cao hơn nhưng không ?

E . g : They lived in a village in the mountains above the lake . ( Họ sống 9 999 ngọn núi phía trên hồ nước . )⇒ không phải nằm ngay trên hồ nước mà  nằm phía bên trên hồ nước

+ The bird hovered just a few meters above / over the lake . ( Con chim lượn chỉ cách vài mét trên hồ nước . )

– “ Above ” cũng được dùng khi ta so sánh với một mốc cố định , một tiêu chuẩn nào đó ( nhiệt độ , chiều cao )

E . g : The temperature never rose above 5 degree Celsius . ( Nhiệt độ không bao giờ tăng quá 5 độ C . )

– Over thường được dùng khi vật này ở ngay trên , che phủ vật khác hoặc chạm vào vật đó .

E . g : He put on a Coat over his shirt . ( Anh ấy khoác chiếc áo choàng bên ngoài cái áo sơ mi )

Over cũng được dùng để nói về số , tuổi , tiên , thời gian , . . . và cũng tương đương với more than .

E . g : – He is over 60 . ( Ông ấy đã hơn 60 tuổi rồi . )

– It cost over $ 50 . ( Nó Có giá trên $ 50 )

– There were over fifty people at the meeting . ( Có hơn 50 người trong buổi họp ) .

* Below và Under : Cả 2 từ này đều là giới từ có nghĩa là “ ở dưới ” hoặc “ ở một vị trí thấp hơn một vật khác ” .

E . g : It ‘ s hard to believe that there is a railway line below / under the building .

“ Below ” trái nghĩa với “ above ” ; “ under ” trái nghĩa với “ over ” ( xem cách sử dụng của above và Over phía trên để hiểu về below và under )

**Below :

+ “ Below ” dùng khi muốn nói về cái gì thấp hơn ( về vị trí ) so với cái gì , không trực tiếp chạm vào vật đó .

E . g : They live on the floor below . ( Họ sống ở tầng dưới .

-Her head was below the level of the table so nobody noticed her . ( Đầu Cô ấy ở bên dưới bàn , nên không ai thấy cô ấy . )

+ “ Below ” còn được dùng khi so sánh với một mốc cố định , một tiêu chuẩn ( nhiệt độ , chiều cao . . . ) với nghĩa là “ thấp hơn ” .

Eg : It is 5 degrees below zero today . ( Nhiệt độ hôm nay là âm 5 độ . )

**Under :

+ “ Under ” được dùng khi muốn nói về cái gì bị che phủ , che khuất bởi cái gì , chạm trực tiếp vào vật đó .

E . g : Thid the presents under a blanket . ( Tôi giấu món quá ở dưới cái chăn . ) + Under còn được dùng với nghĩa “ less than ” ( ít hơn ) để nói về số , tuổi tác , tiền bạc , thời gian , . . .

E . g : It took us under 2 hours to go to Ho Chi Minh City by plane . ( Chúng tôi mất gần 2 tiếng để bay vào thành phố Hồ Chí Minh ) .

+ Under còn dùng với nghĩa đang ở trong tình trạng như thế nào ” , “ dưới sự lãnh đạo của ai ” , 

E . g :  – The road is under construction . ( Con đường này đang được sửa chữa . )

– He has a staff of 100 Working under him . ( Anh ấy có một đội ngũ 100 nhân viên làm việc dưới quyền . )

PREPOSITIONS AFTER NOUNS AND ADJECTIVES

*N + preposition

– Nhiều danh từ kèm theo giới từ giống như động từ hoặc tính từ của chúng : to accuse – accusation of , to ( dis ) agree – ( disagreement with / about / on , to amaze – amazement at , to annoy – annoyance about / at / with , to be anxious – anxiety about , to apologize – apology for , to associate – association with , to be aware – awareness of , to believe – belief in , to be bored – boredom with , to Complain – Complaint about , to Contribute – Contribution to , to depart – departure from , to be grateful – gratitude for , to insist – insistence on , to insure – insurance against , to object – objection to , to be satisfy – satisfaction with , to succeed – success in , to worry – Worry about

E . g : He wants to increase young peoples awareness of current affairs . ( N + prep )

He wants to make young people more aware of current affairs . ( adj + prep )

– Một số danh từ kèm theo giới từ khác với tính từ của chúng : to be fond of – fondness for , to be proud of – pride in , to be ashamed of – shame about / at

E . g : They take pride in the design of their website . ( N + prep )

– They are proud of the design of their website . ( adj + prep ) ( Họ tự hào về thiết kế của trang web mình . )

– Một số danh từ kèm theo giới từ những động từ thì không có giới từ kèm theo :

to admire – admiration for , to answer – answer to , to attack – attack on , to ban – ban on , to damage – damage to , to decrease – decrease of / in / by , to delay – delay in , to demand – demand for , to discuss – discussion about , to ignore – ignorance of , to improve – improvement in / on , to influence on , to interview – interview with , to lack – lack of , to prove – proof of , to question – question of / about , to reduce – reduction in , to solve – solution to , to support – support for

E . g : They have an influence on the environment . ( N + prep ) – They influence the environment . ( V )

* N + preposition + Ving or N + preposition + N

Hầu hết các danh từ kết hợp với giới từ Có thể kèm theo động từ thêm ing hoặc danh từ phía sau : approval for , change from , focus on , interest in , opposition to , protest about , sign of

E . g :  We have been protests about locating a new nuclear power station on the east Coast .

* We have been protests about the location of a new nuclear power station on the east coast .

* N + of + Ving or N + to V

– Một số danh từ Có thể kèm theo sau là of + Ving hoặc là to V mà hầu như không có khác nhau về nghĩa : aim , idea , opportunity , option , plan

E . g : I can have the opportunity to take the Course  ⇔ l can have the opportunity of taking the Course.

– Một số danh từ có thể kèm theo of + Ving , nhưng không phải là to V : Cost , difficulty , effect , fear , likelihood , possibility , problem , prospect , risk , sign

E . g : The difficulty of persuading the banks to lend us money meant that we had to borrow money from our parents .

– Một số danh từ có thể kèm theo toV , nhưng không phải là of + Ving : ability , attempt , concern , decision , desire , determination , failure , inability , permission , proposal , reason , refusal , reluctance , ( un )willingness , wish

E . g : He took the decision to work on it for five months .

* N + in or N + of Ta sử dụng increase / decrease / rise / fall + in khi ta nói về cái gì đang được tăng hoặc giảm ; còn ta dùng increase / decrease / rise / fall + of khi nói về số lượng của sự tăng hoặc giảm

E . g : The increase in the price of meat can make people confused . There is an increase of $ 3000 in the price of meat .

Những danh từ khác có thể gặp trong trường hợp này như : cut , decline , downturn , drop , gain , growth , jump , leap.

* Adjective + preposition : expressing feelings

Nhiều tính từ chỉ cảm xúc hoặc ý kiến có thể kèm theo các giới từ cụ thể : amazed at by , ashamed of , bored with , confident of , content with , crazy about , critical of , enthusfastic about envious of , fed up with , impressed by / with , indifferent to , interested in , intolerant of , jealous of , keen on , nervous about / of , proud of , satisfied with , scared of , shocked at / by , surprised at / by , tired of , upset about , worried about

E . g : Many young people seem very enthusiastic about the event . 

*Adjective + preposition : different meanings

Một số tính từ kèm theo những giới từ khác nhau , phụ thuộc vào nghĩa của chúng : afraid of / for ; angry / annoyed / furious about / with ; answerable for / to ; bad / good at / for ; Concerned about / with / for ; disappointed with / at / about / in , frightened of / for ; good about / to / with ; glad for of ; pleased about / at / with ; sorry about / for ; unfair of / on ; wrong about of

E . g : We are concerned about what is going on in the world . ( concerned about – Worried about )

We have a reviews section , which is concerned with films , CDs and books . ( concerned with – to do with )

Practice

Choose the correct word

 

Test yourself C

Mạo từ

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

  • mạo từ bất định “a, an”: khi đề cập đến một đối tượng lần đầu tiên xuất hiện, hay
    chưa xác định được.
     
  • “the”: khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó.
  1. Mạo từ chưa  xác định “a, an “

Dùng “an” trước một danh từ bắt đầu bằng:

  • 4 nguyên âm A, E, I, O. (uể oải)
  • Những danh từ bắt đầu bằng “h” câm (an heir/ hour/ herbal
  • Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an O.S/ an M.P)
  • Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) )

Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

Dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.

Dùng để chỉ số lượng :a lot of ( rất nhiều); a couple of (một vài); a dozen (một tá); a hundred (một trăm);  a number of + danh từ số nhiều

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third ,1/5 a /one fifth,a quarter (một phần tư)

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.

 Thán từ :What a nice day/ such a long life.

A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó không quen biết

2.Mạo từ xác định “The”

Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu. Vi dụ:

-I caught a train to London.(không chỉ cụ thể con tàu nào)

-The train was late. (chỉ cụ thể con tàu bị trễ)

-He was talking to a manThe man was laughing. (nhắc lại lần thứ hai)

-She gave him a presentThe present was very expensive.

♦Dùng cho  khoảng thời gian xác định: In the 1800s

♦Dùng trong mệnh đề quan hệ: The girl whom he loves is beautiful

♦Đứng trước một danh từ mang tính sở hữu: I’m on my way to the company (my company).

The  + danh từ số ít : chỉ một loài thú 

The whale = whales (loài cá voi)

Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng the.

Since man (=human) lived on the earth. (man mang nghĩa loài người) 

The + adj: chỉ một nhóm người, dưới dạng số nhiều: The rich (=rich people) live in lapse of luxury.

The + địa danh lịch sử: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic

The + East/ West/ South/ North + Danh từ: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London 

Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America…

The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu. The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children

Không được dùng “the” trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.:

We ate breakfast at 8 am this morning

 The dinner that you invited me last week were delicious

Không được dùng “the” trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.

I hope to go to college.

He spent three years in prison.

Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng “the”.

  • Students go to the school for a class party.
  • The doctor left the hospital afterwork

 

Exercise

 

Người đóng góp
Comments to: Unit 8: Life in the future