Chu kì tế bào
Khái niệm
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào
- Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
- Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.
- Ví dụ: Tế bào người nuôi cấy trong ống nghiệm có chu kì tế bào là 24 giờ gồm kì trung gian 23 giờ, nguyên phân 1 giờ.
Các pha trong kì trung gian
- Kì trung gian gồm 3 pha: G1, S, G2
Pha |
Diễn biến |
G1 |
Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
|
S |
ADN nhân đôi, nhiễm sắt thể nhân đôi thành trạng thái kép gồm 2 Crômatit dính nhau ở tâm động
|
G2 |
Tổng hợp những thành phần còn lại cần thiết cho quá trình phân bào.
|
Điều khiển chu kì tế bào
- Chu kì tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hoà rất tinh vi. Nếu hệ thống này bị trục trặc hoặc hư hỏng thì cơ thể có thể bị bệnh.
- Các tế bào chỉ phân chia khi nhận được các tín hiệu từ bên ngoài cũng như bên trong tế bào
- Thời gian của một chu kì tế bào tuỳ thuộc loại tế bào & tuỳ thuộc từng loài.
Quá trình nguyên phân
- Nguyên phân là sự phân bào mà từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu.
- Nguyên phân xãy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Quá trình nguyên phân gồm 2 giai đoạn:
- Phân chia nhân
- Phân chia tế bào chất
Phân chia nhân
- Trải qua 4 kì:
- Kì đầu
- Kì giữa
- Kì sau
- Kì cuối
Các kì nguyên phân |
Diễn biến |
Kì đầu
|
|
Kì giữa
|
|
Kì sau
|
|
Kì cuối
|
|
- Các nhiễm sắt thể sau khi nhân đôi vẫn dính nhau ở tâm động và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
- Do vậy khi các Cromatit tách ra di chuyển về 2 cực tế bào thì mỗi tế bào con đều có 1 nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
Phân chia tế bào chất.
- Sau khi tế bào hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con.
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
Thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo theo hướng từ ngoài vào trung tâm
|
Xuất hiện vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo, phát triển theo hướng từ trung tâm ra ngoài
|
Kết quả của quá trình nguyên phân
- Từ một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắt thể 2n qua 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào mẹ.
- Một tế bào mẹ qua n lần nguyên phân tạo ra 2n tế bào.
Ý nghĩa của nguyên phân
Ý nghĩa sinh học:
- Với động vật đơn bào: Nguyên phân là cơ chế sinh sản
- Với động vật đa bào: Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng phát triển, tái sinh tế bào, mô, cơ quan bị tổn thương.
Ý nghĩa thực tiễn
- Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo: Ứng dụng nhân giống cây trồng như giâm, chiết, ghép cành.
- Nuôi cấy mô ở tế bào thực vật.
People reacted to this story.
Show comments Hide commentsBạn viết bài dễ học quá nhưng mà mong bạn có thể bổ sung phần bài tập để ôn lại dễ hơn
Chào bạn Khang Nguyễn,
Cảm ơn bạn đã góp ý bài viết của Lecttr. Lecttr đã chuyển góp ý của bạn đến với tác giả và bộ phận chuyên môn để xử lý. Cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc bài trên Lecttr!