Benzen và đồng đẳng:

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo:

Đồng đẳng: 

\(C_{n}H_{2n-6}\)

Cấu tạo: \(C_{6}H_{5}-R\)

Đồng đẳng + Danh pháp:

  • Tên gọi: ankyl + benzen
Benzen và đồng đẳng, trắc nghiệm hóa học lớp 11

Vị trí các nhánh và tên gọi.

Tính chất vật lí:

  • Ở nhiệt độ thường, chất lỏng hoặc chất rắn; có mùi đặc trưng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ.
  • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng phân tử khối. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

Tính chất hóa học:

Phản ứng thế:

Thế H của vòng benzen:

Quy tắc thế:

Thế vào o-, p-Thế vào m-
Ankyl, -OH,
-NH_{2}
,
-OCH_{3}
,-halogen
-NO_{2}
, -COOH
\boldsymbol{Fe, t^o}

Với halogen:

\boldsymbol{HNO_{3}}
\boldsymbol{H_{2}SO_{4}}

Với đặc, đặc:

Thế H của mạch nhánh: 
\boldsymbol{t^o}

Điều kiện:

Phản ứng cộng:

Cộng hidro:
\boldsymbol{t^o}

Điều kiện: Ni, :

Cộng clo:

Điều kiện: ánh sáng

  • \(\mathit{C_{6}H_{6}Cl_{6}}\) hay còn gọi là thuốc trừ sâu 666, còn có tên hóa học khác là hexacloxiclohexan.

Phản ứng oxi hóa:

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
  • Benzen không làm mất màu dung dịch 
    \mathrm{KMnO_{4}}
    kể cả khi đun nóng.
  • Toluen, các ankyl benzen không làm mất màu dung dịch 
    \mathrm{KMnO_{4}}
    ở nhiệt độ thường, nhưng làm mất màu
    \mathrm{KMnO_{4}}
    khi đun nóng.
\(\mathrm{C_{6}H_{5}CH_{3}+2KMnO_{4}\overset{t^o}{\rightarrow}C_{6}H_{5}COOK+KOH+2MnO_{2}+H_{2}O}\)
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
\(\mathrm{C_{6}H_{6}+\frac{15}{2}O_{2}\overset{t^o}{\rightarrow}5CO_{2}+3H_{2}O}\)

Điều chế:

\(\mathrm{CH_{3}[CH_{2}]_{4}CH_{3}\overset{xt, t^o}{\rightarrow}C_{6}H_{6}+4H_{2}}\) \(\mathrm{CH_{3}[CH_{2}]_{5}CH_{3}\overset{xt,t^o}{\rightarrow}C_{6}H_{5}CH_{3}+4H_{2}}\) \(\mathrm{C_{6}H_{6}+CH_{2}=CH_{2}\overset{xt,t^o}{\rightarrow}C_{6}H_{5}CH_{2}CH_{3}}\) \(\mathrm{3C_{2}H_{2}\overset{600^oC,botC}{\rightarrow}C_{6}H_{6}}\) \(\mathrm{3CH\equiv C-CH_{3}\overset{xt,t^o}{\rightarrow}C_{6}H_{5}CH_{3}}\) \(\mathrm{C_{6}H_{5}-X+2Na+RX\overset{ete}{\rightarrow}C_{6}H_{5}-R+2NaX}\) \(\mathrm{C_{6}H_{6}+RX\overset{AlX_{3}}{\rightarrow}C_{6}H_{5}-R+HX}\)

Stiren (Vinylbenzen):

Tính chất vật lí:

  • Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Cấu tạo:

  • CTPT: \(\mathrm{C_{8}H_{8}}\)
  • CTCT: \(\mathrm{CH_{2}=CH-C_{6}H_{5}}\)

Tính chất hóa học:

Phản ứng cộng:

Với halogen:
Với HX:

Phản ứng trùng hợp tạp Polistiren (PS):

Phản ứng oxi hóa:

  • Stiren làm mất màu dung dịch
    \mathrm{KMnO_{4}}
    .
\(\mathrm{3C_{8}H_{8}+2KMnO_{4}+4H_{2}O\overset{t^o thường}{\rightarrow}3C_{6}H_{5}CH(OH)CH_{2}(OH)+2MnO_{2}+2KOH}\)

Điều chế:

\(\mathrm{C_{6}H_{5}CH_{2}CH_{3}\overset{xt,t^o}{\rightarrow}C_{6}H_{5}CH=CH_{2}+H_{2}}\)
Người đóng góp
Comments to: Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác.