READING

Translate into Vietnamese:

Before you read:

Bạn có một người bạn

theo Carole King

Khi bạn chán nản và buồn phiền

Và cần một bàn tay giúp đỡ,

Và không có gì, không, không có gì xảy ra như bạn muốn

Hãy nhắm mắt lại và nghĩ đến tôi

Và tôi sẽ đến bên bạn

Để thắp sáng lên màn đêm tối tăm nhất;

Bạn chỉ cần gọi tên tôi

Và bạn biết, cho dù tôi ở đâu,

Tôi sẽ chạy đến để gặp lại bạn

Xuân, Hạ, Thu hay Đông

Những gì bạn cần làm là hãy gọi,

Và tôi sẽ đến bên bạn, vâng, tôi sẽ đến,

Bạn có một người bạn!

While you read

Mọi người đều có một số người quen, nhưng không ai có nhiều bạn bè, vì tình bạn thật sự không phổ biến, và có nhiều người dường như không có được nó. Để một tình bạn được gắn bó và lâu dài, cả hai người phải có một số phẩm chất rất đặc biệt.

Phẩm chất đầu tiên là tính hào phóng. Một người chỉ quan tâm đến lợi ích và cảm giác của riêng mình không thể là một người bạn tốt. Tình bạn là một vấn đề hai mặt; nó tồn tại bằng cách cho và nhận, và không có tình bạn nào có thể tồn tại lâu dài mà tất cả chỉ cho đi từ một phía và nhận lại về phía còn lại.

Sự kiên định là phẩm chất thứ hai. Một số người dường như không kiên định. Họ bắt đầu sự thích thú với sự nhiệt tình, nhưng họ sớm mệt mỏi với nó và cảm thấy sự hấp dẫn của một số đối tượng mới. Những người hay thay đổi và không chắc chắn như vậy không thể có một tình bạn trọn đời.

Lòng trung thành là phẩm chất thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau và họ phải biết rõ về nhau để không thể có sự nghi ngờ giữa họ. Chúng ta không nghĩ nhiều về những người sẵn sàng tin những tin đồn và những lời mách lẻo về bạn bè của họ. Những người dễ bị ảnh hưởng bởi tin đồn không bao giờ có thể trở thành người bạn tốt.

Lòng tin có lẽ là phẩm chất thứ tư. Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa những người bạn, để mỗi người có thể cảm thấy an toàn khi nắm bắt bí mật của người kia. Có những người không thể giữ bí mật, của chính họ hoặc của người khác. Những người như vậy sẽ không bao giờ giữ được một người bạn lâu dài.

Cuối cùng, phải có một sự đồng cảm hoàn hảo giữa bạn bè – đồng cảm với mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, sự theo đuổi ước mơ và thú vui của nhau. Trường hợp không có sự cảm thông lẫn nhau như vậy, tình bạn là điều không thể.

Vocabulary:

  • acquaintances (n): người quen 
  •           Ex: a business acquaintance
  • selfishness  ≠ [unselfishness = selflessness] (n): sự ích kỉ, nhỏ mọn  ≠ tính không ích kỉ, sự hào phóng

          – selfish  ≠ [unselfish = selfless] (adj): tính ích kỉ  ≠ tính vị tha, hào phóng

  • give-and-take: sự cho và nhận
  • constancy (n): sự kiên định

         – constant ≠ inconstant (adj): tính kiên định ≠ không kiên định

               Ex: He’s in constant trouble with the police.

         – constantly (adv): luôn luôn

  • enthusiasm (n): sự nhiệt tình

         – enthusiast (n): người nhiệt tình
               Ex: a model-aircraft enthusiast

  • suspicion (n): sự nghi ngờ; sự bị nghi ngờ

         – suspicious (adj): có sự nghi ngờ

               Ex: Her behaviour was very suspicious.

         – suspiciousness (n): tính nghi ngờ, tính khả nghi

  • rumours (n): tin đồn
  • gossip (n): lời mách lẻo, bịa đặt
  • mutual (adj): lẫn nhau, qua lại
  • sympathy (n): sự đồng cảm, thương cảm, đồng tình, cảm thông

         – sympathetic (adj): thông cảm, đồng cảm

                Ex: She comes across as a more sympathetic character in the movie.

         – sympathize = sympathise [with sb] (v): thông cảm, đồng cảm với ai đó

SPEAKING

  • forehead (n): trán
  • crooked (adj): cong; oằn
  • sincere (adj): thành thật, chân thật, thẳng thắn, thật thà
  • pleasant (adj): dễ chịu
  • quick-witted (adj): nhanh trí
  • good-natured (adj): tính cách tử tế
  • studious (adj): chăm chỉ, siêng năng

LISTENING

Bài nghe

Lan’s Talk

My best friend is Ha. We’ve been friends for a long time. We used to live in Nguyen Cong Tru Residential in Hanoi. Her family moved to Haiphong in 1985. It is said that Haiphong people are cold, but Ha is really, really friendly. I started to get to know her when I was going on a two-day trip to Do Son last year and I didn’t know anybody there. I gave Ha a ring and she was so friendly, she said, “Oh, I’ll come to visit you.” So she rode on her motorbike to Do Son and twenty minutes later she was there. She stayed with me for two days. She happened to know a lot of people there, so she introduced me around, and we’ve been
best friends ever since.

Long’s Talk

My best friend is Minh. We met in college. I was there singing and Minh was a guitarist. So we worked together a lot. Minh has a great sense of humor, he’s very, very funny, and that’s one of my favorite things about him. And over the years, we have been through good times and bad times with each other, and that’s one of the things I like best about him. And we have a lot of the same interests. We like to go to plays and movies together. But when we’re going through a rough time, he’s really a good friend, and he’s a very good listener, and he always helped me through.

WRITING

Bài viết mẫu

My best friend’s name is Hoa, which means “Flower” in English. She is the same age as me, and we have known each other since we were in grade 5. If I were to describe how she looks, I would say she is very pretty. She is not very tall and quite slim. She has a round face with long black hair, big eyes, and regular white teeth. That’s why many people say that her smile can brighten up even the cloudiest day.

She has a very nice personality and a wonderful sense of humor. She is also very intelligent and studious. The first thing I like about Mai is that she shares the same interests as me. We both enjoy listening to music and collecting stamps. In addition, she is very good at maths and she helps me a lot with difficult exercises. However, perhaps the best thing like about her is her kindness. Whenever I have a problem, she always encourages me or gives me helpful advice. I hope that our friendship will last forever.

LANGUAGE FOCUS

Pronunciation: / dʒ / –  / t∫ /

  / dʒ / / t∫ /
Cách đọc Cong đầu lưỡi chạm nướu
Một số ví dụ jam, joke, January, dangerous, passenger, village children, changeable, cheese, mutual, church, which

Grammar:

Infinitive with to (Động từ nguyên mẫu có to):

Dùng để diễn tả mục đích:

Ex: I went to university to become a software engineer.

Đứng sau một số động từ:

+ Công thức S + V + to-V …: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happen, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

Ex: He is expected to be good at English.

+ Công thức S + V + O + to-V …:advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

Ex: He asks me to go to Hanoi with him. 

Đứng sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…

Ex: Today I am very happy to be able to tell you about my project.

Sử dụng trong công thức “would like/ love/ prefer”

Ex: I would like to thank you for having helped me.

Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…

Ex: What fun to be here.

Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”

Ex: She isn’t tall enough to reach the ceiling.

Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…

Ex: To begin with, the Internet has exercised great influence over the life of humans.

Sử dụng làm chủ ngữ của câu

Ex: To play football is my favorite activity every day.

Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”

Ex: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.

Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng

Ex: Jones’s desire to play football for the national team became an obsession.

Infinitive without to (Động từ nguyên mẫu không có to):

Sau “can, could, may, might, must, needn’t, shall, should, will, would”

Ex: We could go to an English speaking club.

Sau “had better” và “would rather”

Ex: It’s raining. You’d better wear a raincoat.

Sau “make + túc từ” và “let + túc từ”

Ex: That play was funny. It really made me laugh a lot.

Sau “hear/see + túc từ”

Ex: They saw the lights flash.

 

 

 

Comments to: Unit 1: Friendship