Reading 

Before you read

Làm việc nhóm đôi. Trả lời những câu hỏi dưới đây.

  1. Where was the 2002 World Cup held? (Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 được tổ chức ở đâu?) 

→ The 2002 World Cup was held in South Korea and Japan. 

2. Which team became the champion then? (Đội tuyển nào đã là nhà vô địch?)

→ Brazil became the champion. 

3. Which team was the runner-up? (Đội tuyển nào là á quân?) 

→ Germany was the runner-up. 

While you read 

Vocabulary

  • tournament (n): giải đấu, vòng thi đấu 

→ Ex: They were defeated in the first round of the tournament. 

  • hold – held – held (v): cầm, nắm, giữ, tổ chức 

→ Ex: The police are holding a man for questioning in connection with the murder. 

  • consider (v): cân nhắc, xem xét, coi như, tính đến

→ Ex: They consider him unfit for that job. 

  • passionate ≠ passionless (emotionless) (adj): say mê ≠ hời hợt 

→ Ex: Joe is passionate about baseball. 

  • globe (n): quả cầu, vật hình cầu, trái đất, thế giới…

→ Ex: The chemicals were crushed in a large metal globe. 

  • attract (v): thu hút, hấp dẫn 

→ Ex: A magnet attracts iron. 

  • set up (phrasal verb): thành lập, bố trí, xây dựng

→ Ex: He set up the apparatus for the experiment. 

  • gain (v): giành được, có lợi từ việc gì, thu được, lấy được

→ Ex: He gained strength after his illness. 

  • victory (n): chiến thắng

→ Ex: Our team has had two defeats and eight victories.   

  • witness (v, n): chứng kiến, nhân chứng 

→ Ex: This lady witnessed an accident at three o’clock this afternoon. 

  • compete (v): cạnh tranh, đua tranh

→ Ex: We are competing against them in the next round. 

  • elimination (n): sự loại ra 

→ Ex: Manchester City’s shock elimination from the competition. 

  • finalist (n): người vào chung kết

→ Ex: It is difficult to decide which of the two finalists is the better tennis player. 

  • jointly = together (adv): cùng nhau

→ Ex: They worked jointly on this book. 

  • trophy (n): cúp, chiến lợi phẩm

→ Ex: He had kept the enemy sword as a trophy of war.

  • continent (n): lục địa

→ Ex: The continent of Australia combined with the island of Tasmania forms the sixth largest country. 

  • honoured (adj): danh dự, vinh dự, tôn kính

→ Ex: I feel highly honoured by your trust. 

Translate into Vietnamese 

World Cup là giải thi đấu bóng đá quốc tế được tổ chức mỗi bốn năm một lần. Nó được đánh giá là sự kiện thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Giải vô địch bóng đá thế giới được theo dõi với yêu thích nồng nhiệt trên khắp toàn cầu –  vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới năm 2002 đã thu hút hơn một tỉ người xem. 

World Cup 2002 tổ chức ở đâu và cái tên làm nhục nhã bóng đá châu Á

Vào năm 1904, FIFA, cơ quan lãnh đạo bóng đá được thành lập. Trong cuộc họp đầu tiên, FIFA đã ra kế hoạch thành lập giải vô địch bóng đá thế giới. Nhưng mãi cho đến năm 1930 thì giải vô địch bóng đá quốc tế đầu tiên mới được tổ chức. Chỉ có 13 đội tuyển tham dự ở giải đấu đầu tiên. Nước chủ nhà Uruguay đã giành chiến thắng trước Argentina ở trận đấu chung kết và trở thành nhà vô địch đầu tiên trong lịch sử giải thi đấu bóng đá quốc tế. Cho đến năm 2002, thế giới đã chứng kiến 17 giải thi đấu bóng đá quốc tế. Các đội tuyển quốc gia hiện nay phải thi đấu tại vòng loại khu vực trước khi trở thành một trong 32 đội tuyển chính thức tham dự vòng chung kết. Giải thi đấu bóng đá thế giới năm 2002 cùng được tổ chức bởi Nhật Bản và Hàn Quốc. Đây là lần đầu tiên giải đấu được chơi ở châu Á và cũng là lần đầu tiên được tổ chức bởi hai quốc gia. Với chiến thắng chung cuộc trước đội tuyển Đức ở trận chung kết, Brazil trở thành đội đầu tiên thắng được cúp năm lần. Mặc dù châu Âu và Nam Mỹ là hai châu lục duy nhất có được ngôi vô địch nhưng những quốc gia trên những lục địa khác vẫn mong một ngày nào đó họ sẽ chiến thắng giải đấu vinh dự này. 

Theo dòng lịch sử: Fifa World Cup 2002 - Hàn Quốc và Nhật Bản | VTV.VN

After you read 

Làm việc nhóm. Nói về những sự kiện được đề cập ở đoạn văn, sử dụng các mốc thời gian dưới đây làm gợi ý. 

1904: FIFA, the governing body for football, was set up in 1904. 

13: The number of teams which took part in the first tournament is 13.

1930: The first World Cup was held in 1930. 

17: The number of World Cup tournaments that were held up to 2002 is 17.

32: The number of teams which take part in the World Cup now is 32.

2002: The World Cup final was held jointly by Japan and South Korea in 2002. 

Speaking

Bài 1. Nhìn vào những bức hình. Bạn biết gì về những đội tuyển bóng đá này? 

1. The English Football Team

2. The French Football Team

3. The Italian Football Team

4. The German Football Team

Bài 2. Làm việc nhóm đôi. Nhìn vào bảng phía dưới. Hỏi và trả lời các câu hỏi. 

A: Where was the second World Cup held?

B: It was held in Italy.

A: Which teams played in the final match?

B: Italy and Czechoslovakia played in the final match.

A: Which team became the champion?

B: It was Italy. 

A: What was the score of the match?

B: 2-1.

Tương tư cho third, fourth, fifth,… 

Bài 3. Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những đội chiến thắng World Cup, sử dụng thông tin từ bảng bài 2. 

Tương tự như ví dụ đã cho: 

The second World Cup was held in Italy in 1934. The final match was between Italy and Czechoslovakia. Italy defeated Czechoslovakia by 2 to 1.

LISTENING 

Before you listen

Name some of the most famous football players in the world. Who do you like best? Why? (Kể tên một số cầu thủ bóng đá nổi tiếng trên thế giới. Bạn thích cầu thủ nào nhất? Tại sao?) 

Some of the most famous football players in the world: Pelé, Maradona, Zidane, Fabien Barthez, David Beckham. 

I like David Beckham best because he is not only a good football player but also a great husband in his family. 

While you listen 

Bài 1.Bạn sẽ nghe một số thông tin về Pelé, một cầu thủ bóng đá nổi tiếng người Brazil. Hãy nghe và hoàn thành bảng dưới đây. 

Giới thiệu đôi nét về thông tin tiểu sử vua bóng đá Pele

Bài nghe

Pelé is considered one of the greatest football payers of all time. He was born in 1940 in Brazil. As a football player, Pelé was famous for his powerful kicking and controlling the ball. He joined a Brazilian Football Club in 1956, and in 1962 he led the team to its first world cup championship. Pelé became the only player to participate in three World Cups in 1958, 1962 and 1970. By 1974, Pelé had score 1,200 goals and became a Brazilian national hero. He played for an American football club for two years before he retired in 1977. Later Pelé became an international ambassador for the sport, working to promote peace and understanding through friendly sport activities.

Year Events
(1) 1940 Born in Brazil
1956 (2) joined a Brazilian football club
(3) 1962 First World Cup championship
(4) 1974 1,200th goal
1977 (5) retired 

 

Bài 2. Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau. 

1. What was Pelé famous for as a football player? (Pelé nổi tiếng vì điều gì khi làm cầu thủ bóng đá?)

→ As a football player, Pelé was famous for his powerful kicking and controlling the ball. 

2. How many World Cups did he participate in? (Có bao nhiêu mùa World Cups ông ấy đã tham dự?) 

→ He participated in three World Cups.

3. Where did he play football before he retired? (Ông ấy đã chơi bóng ở đâu trước khi nghỉ hưu?) 

→ He played for an American football club for two years before he retired in 1977.

4. What did Pelé do after his retirement? (Pelé đã làm gì sau khi nghỉ hưu?)

→ Pelé became an international ambassador for the sport, working to promote peace and understanding through friendly sport activities after his retirement. 

Vocabulary

  • goal-scorer (n): cầu thủ ghi bàn

→ Ex: Messi became Barcelona’s leading goal-scorer that season. 

  • hero (n): người hùng 

→ Ex: The boy was regarded as a hero for saving his friend’s life. 

  • ambassador (n): đại sứ 

→ Ex: The role of honest broker in negotiations between loquacious opponents, however, was not to the ambassador‘s liking.

  • retirement (n): sự nghỉ hưu, thời gian nghỉ hưu 

→ Ex: After so many voluntary redundancies we are coming to the crunch, and there must be some compulsory retirements. 

  • promote (v): thăng chức, xúc tiến, thúc đẩy

→ Ex: Trainees reported having to work hard to promote the role and to build effective working relationships with colleagues.

  • championship (n): danh hiệu quán quân

→ Ex: Some exceptional athletes, for example, want to play for teams they believe have the best chances of winning championships.

  • lead – led – led (v): dẫn đầu, hướng dẫn, dẫn tới

→ Ex: She took the child by the hand and led him across the road.

Translate into Vietnamese

Pelé được đánh giá là một trong những cầu thủ bóng đá vĩ đại nhất thời đại. Ông sinh năm 1940 tại Brazil. Là một người chơi bóng đá, Pelé nổi tiếng qua những cú đá mạnh mẽ và kiểm soát bóng. Ông gia nhập câu lạc bộ bóng đá Brazil năm 1956, và năm 1962 ông đã dẫn dắt đội tuyển tới ngôi vô địch giải bóng đá thế giới. Pelé trở thành cầu thủ duy nhất tham gia ở cả ba giải vô địch bóng đá quốc tế năm 1958, 1962 và 1970. Cho đến năm 1974, Pelé đã ghi 1200 bàn thắng và trở thành người anh hùng dân tộc Brazil. Ông chơi cho một câu lạc bộ bóng đá của Mỹ trong hai năm trước khi nghỉ hưu vào năm 1977. Sau đó Pelé đã trở thành đại sứ quốc tế cho môn thể thao, làm công việc thúc đẩy hòa bình và vốn hiểu biết qua các hoạt động thể thao thân thiện. 

After you listen 

Làm việc theo nhóm. Hãy nói về những dấu mốc trong cuộc đời của Pelé. 

  • He was born on 23rd October, 1940 in Tres Coracoes, Brazil. 
  • His full name is Edison Arantes do Nascimento. 
  • His position is forward or striker. 
  • From 1952 to 1956, he played for Bauru AC, Brazil. 
  • From 1956 to 1974, he played for Santos, Brazil. 
  • In 1962, he led the team to its first World Cup championship. 
  • Pelé was the only player to participated in three World Cup in 1958, 1962, and 1970. 
  • In 1977, he retired.
  • He came an international ambassador for the sport after his retirement. 

Writing 

Writing an announcement (Viết một thông báo) 

Bài 1. Đọc thông báo sau và sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây.

Translate into Vietnamese 

BAN TỔ CHỨC GIẢI VÔ ĐỊCH BÓNG ĐÁ QUỐC GIA 

xin thông báo trận đấu giữa đội Nam Định và đội Bình Dương vào Chủ Nhật, ngày 18 tháng 4 hoãn lại do điều kiện thời tiết xấu

Trận đấu sẽ diễn ra vào 3 giờ chiều Chủ Nhật, ngày 25 tháng 4 tại Sân vận động quốc gia Mỹ Đình. 

1. Who is the announcer? 

→ The national football championship organizing committee is the announcer.

2. What is the announcement about?

→ The announcement is about the reason for the delay of the football match, and about the time and the place it will be played.

3. When will the match be played?

→ The match will be played at 3 p.m. on Sunday, April 25. 

4. Where will the match be played? 

→ The match will be played at My Dinh National Stadium. 

Bài 2. Chọn một trong những tình huống bên dưới để viết. 

a. Bạn là đội trưởng của đội bóng đá ở trường. Đội bóng hiện tại cần thêm người chơi cho mùa giải bóng đá mới. Viết một bài thông báo để bạn có thể kêu gọi tình nguyện viên và xác định địa điểm và khi nào cuộc họp đầu tiên của đội sẽ diễn ra và họ sẽ liên lạc với bạn như thế nào.

Tran Phu High School’s football team wishes to announce that the team is looking for new players for the new football season. The first meeting of team will be at 8 a.m. on Sunday, June 16th, 2021 at Tran Phu High School’s football field. Contact Nguyen Van A class 12A14 or call 0966 666 666 for more information. 

b. Bạn là người đứng đầu Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của trường. Đội bóng trường bạn đang chuẩn bị chơi trận giao hữu với đội bóng Những Ngôi Sao Mới vào lúc 5 giờ chiều Chủ Nhật ngày 20 tháng 4 tại sân trường của câu lạc bộ. Viết thông báo cho trận đấu này. 

Tran Phu High School’s Ho Chi Minh Communist Youth Union wishes to announce that the school football team will play a friendly match with New Stars Football Club at 3 p.m. on Sunday, June 16th. The match will be played at New Star Football Club at 32 Le Thuc Hoach street, Tan Phu. Call 0966 666 666 for more information. 

Language Focus

Pronunciation: 

/g/ /k/

group, goal                            game, dog

together, Uruguay

agian, Margaret

club, school

kick, because

cup, compete

ticker, weak

Grammar 

Will vs. Going to

Cách sử dụng Will 
  • Diễn tả dự định, kế hoạch, quyết định làm điều gì đó ngay thời điểm nói.

→ Ex: I miss my school. I will visit it next week. 

  • Diễn tả sự việc có thể diễn ra trong tương lai.  

→ Ex: David will go to London next month. 

  • Diễn tả dự đoán, dự báo, dự tính. 

→ Ex: You will pass the exam. 

  • Diễn tả lời hứa hẹn, lời đề nghị, lời gợi ý.

→ Ex: Thank for your help. I will pay you back next week. 

  • Diễn tả sự hi vọng đối với sự việc trong tương lai. 

→ Ex: I hope everything will be good. 

Cách sử dụng Going to 
  • Diễn tả dự đoán có căn cứ ở thực tế hiện tại.

→ Ex: Look at those black clouds. It’s going to rain. 

  • Diễn tả dự định, kế hoạch, quyết định làm điều gì đó trước thời điểm nói.

→ Ex: Tom is going to sell his car. 

Lưu ý
  • Will không diễn tả một dự định nhưng Going to có thể dùng cho một dự định và Will cho lời nhận xét. 

→ Ex:

A: We’re going to have a meal. There’ll be about ten of us.

B: Oh, that’ll be nice.

  • WillGoing to đều có thể dùng để dự đoán nhưng Going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói. 

→ Ex1: I think United will win the game.

→ Ex2: I think United are going to win the game.

Will: making predictions

  • Khi muốn dự đoán một việc sẽ xảy ra trong tương lai, ta có thể sử dụng Will, trong trường hợp này Will thường đi cùng think, be sure, mean, know, perhaps,… 

→ Ex: I think everything will be OK. 

Will: making offers 

  • Khi muốn đưa ra lời đề nghị giúp đỡ người khác, ta có thể sử dụng Will, trong trường hợp này Will thường ở dạng viết tắt ‘ll. 

→ Ex: I’ll open the door for you. 

Practice

Người đóng góp
Comments to: Unit 14: The World Cup