Lý thuyết:
Bài tập mẫu:
CTCT – Gọi tên
Gọi tên thay thế và tên thường các chất sau:
a) \(CH_3-CHO\)
b) \(CH_3-CH(Cl)-CHO(\)
c) \((CH_3)_2-CH-CHO\)
Đáp án:
a) \(CH_3-CHO\) : etanal/ anđehit axetic
b) \(CH_3-CH(Cl)-CHO(\) : 2-cloropropanal/ anđehit 2-cloropropionic
c) \((CH_3)_2-CH-CHO\) : 3-metylpropanal/ anđehit 3-metylpropionic
2. Viết CTCT các chất sau: formanđehit, benzanđehit và axeton.
Đáp án:
Formanđehit: \(H-CHO\)
Benzanđehit: \(C_6H_5-CHO\)
Axeton: \(CH_3-CO-CH_3\)
3. Viết CTCT và tên tất cả các anđehit và xeton có CTPT là \(C_5H_{10}O\).
Đáp án:
- Đồng phân xeton:
- Đồng phân anđehit:
CH3CH2CH2CH2CHO
CH3CH(CH3)CH2CHO
CH3CH2CH(CH3)CHO
CH3C(CH3)2CHO
Phương trình
Viết phương trình phản ứng sau:
a) Điều chế anđehit từ metan
Đáp án:
\(2CH_4 \xrightarrow[lln]{1500^{0}C } C_2H_2 + 3H_2 \) \(C_2H_2 + H_2O \overset{HgSO_4, t^{0}C }{\rightarrow} CH_3CHO \)
b) Điều chế anđehit có 2C, xeton có 3C từ ancol
Đáp án:
\(CH_3CH_2OH + CuO \overset{ t^{0}C }{\rightarrow} CH_3CHO + Cu +H_2O \) \(CH_3CH(OH)CH_3 + CuO \overset{ t^{0}C }{\rightarrow} CH_3COCH_3 + Cu +H_2O\)Bài toán
Dạng 1: Phản ứng tráng gương
- Phương pháp giải:
Khi cho hỗn hợp các anđehit đơn chức X tham gia phản ứng tráng gương mà:
+ thì chứng tỏ rằng trong X có HCHO.
+ thì X có thể là HCHO hoặc R(CHO)2.
1. Cho 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 tạo 43,2 gam Ag. Xác định CTCT của A.
- Giải
nAg = 43,2:108 = 0,4 mol
TH1: A là RCHO
=> nA = 1/2 . nAg = 0,2 mol
=> R+29 = 8,6:0,2 = 43
=> R = 14(loại).
TH2: A là HCHO
=> nHCHO = 1/4 . nAg = 0,1 mol
=> mHCHO = 0,1.30 = 3g (loại).
Th3: A là R(CHO)2
=> nR(CHO)2 = 1/4 nAg = 0,1 mol
=> R+58 = 8,6:0,1 = 86
=> R=28
=> R là C2H4
mà A có mạch cacbon không phân nhánh
=> CTCT của A: OHC–CH2–CH2–CHO
Dạng 2: Tác dụng với H2
- Lưu ý:
– Nếu nH2 phản ứng ≥ nandehit ⇒ andehit ban đầu có thể là andehit no đa chức hoặc không no (đa chức hoặc đơn chức).
– Với các andehit chưa no, khi phản ứng với H2, ngoài phản ứng thể hiện tính khử của nhóm -CHO còn có phản ứng cộng vào nối đôi hoặc nối ba.
1. Cho 0,1 mol andehit A có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng hoàn toàn với hidro, thấy cần dùng 6,72 lit H2 (đkc) và thu được chất hữu cơ B. Cho lượng B này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lit khí (đkc). Mặt khác, nếu lấy 8,4 gam A tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và 43,2 gam Ag.
a) Xác định CTCT A, B.
b) Tính khối lượng hỗn hợp muối.
- Giải
nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol = 3nA
=> Trong A có 3 liên kết π.
nH2 sinh ra = 2,24:22,4 = 0,1 mol
=> Trong A có 2 nhóm CHO
=> A là anđehit không no 2 chức
⇒ CTTQ của A: CnH2n-2(CHO)2
CnH2n-2(CHO)2 + 4AgNO3 + 4NH3 + H2O → CnH2n-2(COONH4)2 + 2NH4NO3 +4Ag
0,1 0,4
MA = 8,4:0,1 = 84 g/mol
=> n = 2
=> CTCT của A là OHC-CH=CH-CHO.
CTCT của B là HO-H2C-CH=CH-CH2OH
Bài tập ôn luyện
1. Gọi tên thay thế và tên thường các chất sau:
a) \(CH_2=CH-CHO\)
b) \(trans-CH_3-CH=CH-CHO(\)
c) \(p-CH_3-C_6H_4-CHO\)
d) \(Cl_3-C-CHO\)
2. Viết CTCT các chất sau:
a) 2-metylbutanal, but-2-en-1-al, 3-phenylprop-2-en-1-al (có trong tinh dầu quế).
b) CTPT \(C_nH_2nO\) có thể thuộc loại hợp chất gì? Cho ví với \(C_4H_8O\)
3. Viết phương trình phản ứng
a) Điều chế propan-1-ol từ propan-2-ol và ngược lại
b) Điều chế \(C_3H_8O\) từ xiclopropan
c) \(Etan\) \(\rightarrow \) \(etilen\)\(\rightarrow \) \(C_2H_4Br_2\) \(\rightarrow \) \(C_2H_2\) \(\rightarrow \) \(C_2H_6_O_2\)
4.
a) Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam Ag. Tìm CTPT của A.
b) Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Tính m và phần trăm khối lượng các andehit trong hỗn hợp.
5.
a) Hiđro hóa hoàn toàn 36,25 gam một anđehit A được 38,75 gam ancol. Xác định CTPT của A.
b) Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Xác định CTPT của 2 andehit.
No Comments
Leave a comment Cancel