Hệ gồm 3 trục tọa độ đôi một vuông góc được gọi là hệ trục tọa độ vuông góc trong không gian
Thuật ngữ và kí hiệu
Ta thường gọi các vector đơn vị trên các trục lần lượt là .
Trong đó:
Điểm O là gốc tọa độ, gọi là trục hoành, gọi là trục tung, gọi là trục cao.
Các mặt phẳng đi qua 2 trục tọa độ gọi là mặt phẳng tọa độ, kí hiệu là và .
Chú ý:
Tọa độ của điểm
Trong không gian , với mỗi điểm tồn tai duy nhất bộ ba số với , sao cho . Khi đó, bộ ba được gọi là tọa độ của điểm .
Kí hiệu: .
Trong đó, được gọi là hoành độ, gọi là tung độ, gọi là cao độ.
Chú ý:
Tọa độ của vector
Định nghĩa
Trong không gian , với mỗi vector tồn tai duy nhất bộ ba số với , sao cho
.
Khi đó, bộ ba được gọi là tọa độ của vector . Kí hiệu: .
Tính chất
Cho 2 vector và
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ 1: Trong không gian cho 3 vector , , . Tìm tọa độ và độ dài vector
Bài giải
Vậy
Mối liên hệ giữa điểm và vector
Cho hai điểm và , khi đó:
Tích có hướng của hai vector
Định nghĩa
Cho 2 vector và . Tích có hướng của hai vector và , kí hiệu là , có tọa độ là:
(Cách nhớ: Lấy chỗ nào che chổ đó)
Nhận xét:
Tính chất
- cùng phương
Ứng dụng của tích có hướng
Xét sự đồng phẳng của 3 vector: đồng phẳng
Diện tích hình bình hành ABCD:
Diện tích tam giác ABC:
Thể tích khối hộp:
Thể tích tứ diện:
Ví dụ 2: Cho 4 điểm . Chứng minh là 4 đỉnh của tứ diện. Tính thể tích và tìm khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng .
Bài giải
Ta có:
Khi đó
Vậy là 4 đỉnh của tứ diện
(đvtt)
(đvdt)
(đvđd)
Phương trình mặt cầu
Cho mặt cầu có tâm và bán kính .
Phương trình mặt cầu là:
Phương trình là phương trình của mặt cầu khi và chỉ khi .
Khi đó, tâm mặt cầu là và bán kính
No Comments
Leave a comment Cancel