Vocabulary

Reading

  • ambitious (adj): có tham vọng; đầy tham vọng
  • Ex: Possessing, or controlled by ambition; greatly or inordinately desirous of power, honor, office, superiority, or distinction.
  •      -> ambition (n) : sự tham vọng
  •      -> ambitiously (adv):một cách tham vọng
  •  atomic (adj): (thuộc) nguyên tử
  •      -> atomic weight (n): trọng lượng nguyên tử
  •  award(v): trao giải thưởng
  • Ex: . I didn’t care about awards or money or anything.
  •  brilliant (adj): rất thông minh; sáng dạ
  •      -> brilliance (n): sự thông minh
  •  degree (n): văn bằng (do trường ĐH cấp)
  • Ex: A woman with all those degrees, what does she do?
  •  determine (v): xác định
  •      -> determination (n): sự xác định
  •      -> determinative (adj):
  •      -> determinant (n): ảnh hưởng
  •  ease (v): xoa dịu đi
  • Ex: Will you do a painting just for me… to ease my pain?
  •  founding (n): sự thành lập
  •  from now /then/ that day on: từ nay trở đi; từ đó trở đi
  •  general (adj): chung; không chuyên sâu
  •  general education (n): giáo dục phổ thông
  •  harbour (v): ấp ủ; nuôi dưỡng
  •      -> harbour (n): cảng, bến tàu
  • Ex: She harboureher hope of being a teacher.
  •  hard-working (adj): chăm chỉ; cần cù
  •  humane (adj): nhân văn; nhân đạo
  •      – >humanitarian (adj): nhân đạo
  •      – >human suffering (n): nỗi đau nhân loại
  •  intelligent (adj): thông minh
  •      -> intelligence (n): sự thông minh
  •  live on: sống; tiếp tục tồn tại
  •  mature (adj): trưởng thành; chính chắn
  •      -> maturation (n): sự trưởng thành
  •      -> maturity (n): full growth, trưởng thành, finance(tài chính)
  •  in spite of = despite (prep): mặc dù
  •  institute (n): học viện
  •  interrupt (v): gián đoạn
  •      -> interruption(n): sự gián đoạn
  •  joy (n): niềm vui
  •      -> joyful (a): rất vui, rất hạnh phúc
  •      -> joyless (a) ; không vui
  •      -> joyfully (adv): một cách rất vui
  •      -> joylessly (adv): một cách không vui
  •      -> joyfulness (n): hài lòng và hạnh phúc
  •  obtain (v): đạt được
  •  position (n): vị trí
  •  PhD: bằng tiến sĩ
  •  private (adj): riêng tư; cá nhân
  •      -> privacy (n): sự riêng tư
  •  professor (n): giáo sư
  •  radium (n) (U): Rađi, nguyên tố kim loại phóng xạ
  •  receive (v): nhận
  •      -> receipt (n): sự nhận, biên lai
  •      -> reception(n): sự tiếp đón, lễ tân
  •  realize (v): thực hiện/đạt được mong muốn, nhận ra
  •      -> realization (n): sự nhận ra, sự thực hiện
  •  a goal/dream/ambition: thực hiện/ đạt được mục đích/ ước mơ/ tham vọng.
  •  research (v): nghiên cứu
  •  scientific (adj): (thuộc) khoa học; có tính khoa học
  •      -> science (n): khoa học
  •  scientist (n) (C): nhà khoa học
  •  specializations (n) [C/U]: chuyên ngành; chuyên môn
  •  suffering (n) [C/U]: sự đau đớn; nỗi khổ đau
  • Ex: There is too much suffering in that story.
  • (Có quá nhiều đau khổ trong câu chuyện đó)
  •  take up: đảm nhiệm; gánh vác
  •  tutor (n) (C): gia sư
  •  with flying colours: một cách vẻ vang; một cách xuất sắc
  •  strong-wille(adj): có ý chí
  •  tragic (adj): bi thảm; thảm thương

Speaking

  • – appearance (n): vẻ bề ngoài
  • -> appear(v) : xuất hiện
  • – background(n) [C/U]: lai lịch
  • – experience (n): kinh nghiệm
  • -> experient (a): có kinh nghiệm
  • – interview (v): phỏng vấn
  • – journalist (n): phóng viên
  • – primary school (n): trường tiểu học
  • – secondary school (n): trường THCS

 Listening

  • – champion (n) (C): nhà vô địch
  • – join (v): gia nhập
  • – Olympic (adj): (thuộc) thế vận hội Olympic
  • – sports teacher (n): giáo viên thể dục

Writing

  •  attend(v): tham dự
  • -> attendance(n): sự tham dự
  • -> attendant(n): someone whose job is to be in a place and helps visitor or custormer
  •  interest (n): sở thích
  • -> interested in(v) : thích , hứng thú
  • -> interesting (a): thú vị
  •  pass (v): (thi) đậu
  •  tourist guide (n): hướng dẫn viên du lịch
  •  telephonist (n): nhân viên điện thoại
  •  travel agency (n): văn phòng du lịch
  •  work as (v): làm việc như là

Language focus

  •  angry (adj): giận
  •  bench (n): ghế dài
  •  carpet (n): tấm thảm
  •  drop (v): làm rớt
  •  dry (adj): khô
  •  expensive (adj): mắc # cheap (adj): rẻ
  •  handbag (n): túi xách; ví xách tay
  •  manage (v): xoay sở
  • -> manager (n): người quản lý
  •  mat (n): cái chiếu
  •  mess (n): sự lộn xộn
  •  pan (n): cái chảo
  •  parrot (n): con vẹt
  •  sand(n): cát
  •  shelf (n): giá; kệ
  •  thief (n): tên trộm
  •  torch (n): đèn pin
  •  turn off (v): tắt # turn on (v): mở
  •  vase (n): lọ; chậu
  •  voice (n): giọng nói

Pronunciation /e/ và /ae/

Cách phát âm

/e/

Miệng mở rộng vừa đủ, lưỡi để thoải mái và phần ở giữa dâng cao 1 chút. Nghe hơi giống âm “e” khi đọc nhẹ trong tiếng Việt.

/æ/

Miệng mở to nhưng không tròn mà hơi “bẹt”. Lưỡi trải rộng và thấp. Âm sâu. Âm này nghe một nửa âm “a” một nửa âm “e”.

*Ví dụ: men /e/

bad /æ/

 

Nhận biết

 /e/

– “a” được phát âm là /e/: many, anyone,…

– “e” được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ “r”) hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ.

Ví dụ: send, met, get, tell,…

*Ngoại lệ: her /hɜː/, term /tɜːm/, interpret /ɪn’tɜːprɪt/

– “ea” thường được phát âm là /e/ trong một số trường hợp như sau: head, pleasure,…

 /æ/

– “a” được phát âm là /æ/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm.

Ví dụ: fat, map, thanks,…

– “a” được phát âm là /æ/ khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm.

Ví dụ: candle, manner, narrow,…

Grammar

Qúa khứ hoàn thành

Dùng để

–  Trong một câu, hành động xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ví dụ: After I had gone out , It rained heavily.

– Thường sử dụng các từ nối như before, after, just, when, as soon as, by the time, until, no sooner than, hardly when,…

Ví dụ: She had called when he went out.

 

 Diễn tả hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Ví dụ: Jenny had lived in Canada before she moved to Viet Nam.

Một hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Ví dụ: I had prepared carefully for the examination and I was really confident.

– Trong cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện không có thực)

Ví dụ: She would have come here if He had invited.

– Trong cấu trúc “wish” diễn tả 1 ước muốn trong quá khứ

Ví dụ: I wish I had prevented him from hiding Kara’a rucksack.

How to use

Khẳng định (+)

Cấu trúc:

Chủ ngữ + had + Ved/3 + …

Ví dụ: They had left before I arrived.

 

 Phủ định (-)

Cấu trúc:

Chủ ngữ + had not (= hadn’t) + Ved/3 + …

Ví dụ: Daisy had not come to Viet Nam before she was 21

Câu hỏi (?)

Cấu trúc:

Hỏi: (Từ để hỏi) Had + Chủ ngữ + Ved/3 + … ?

Trả lời: Yes, Chủ ngữ + had. – No, Chủ ngữ + hadn’t.

Ví dụ: Had you prepared for the lesson before you went to school?

Dấu hiệu nhận biết

– Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

– Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time,…

Ví dụ:

When they arrived at the airport, their flight had taken off.

He had cleaned the house by the time his mother came back.

Phần sách giáo khoa

Reading ( trang 32-33-34)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

 

1. Can you name some scientists and their specialisations? ( Bạn có thể kể tên một số nhà khoa học và chuyên ngành của họ?)

=> I know three scientists: Louis Pasleur, Michael Faraday, and Alexander Fleming.

Louis Pasteur – world famous French chemist and biologist.

Michacl Faraday – an English chemist and physicist.

Alexander Fleming -an English bacteriologist (nhà vi khuẩn học).

2. Have you ever heard of Marie Curie? (Bạn đã từng nghe nói về Marie Curie?)

=> Yes, I have

3. What do you know about her? (Bạn biết gì về bà ấy?)

=> Marie Curie was born in  Poland, in 1867. In 1903, Marie received a Ph.D at Sorbonne and she was the first woman professor at the Sorbonne after her husband’s death. She was awarded the Nobel Prize in Chemistry. She died in 1934.

 

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Translate

Marie Curie sinh ra ở Warsaw vào ngày 7 tháng 11 năm 1867. Bà tiếp nhận nền giáo dục phổ thông ở các trường địa phương và  rèn luyện khoa học từ cha bà.

Là một sinh viên thông minh và trưởng thành, bà theo đuổi giấc mơ làm một nghề về khoa học, điều đó là  không thể  cho một phụ nữ vào thời của bà. Để tiết kiệm tiền cho việc du học nước ngoài, bà phải làm gia sư và việc học của bà bị gián đoạn.

Cuối cùng ,vào năm 1891, bà Marie, với số tiền ít ỏi để sống, bà đến Pa-ri để thực hiện giấc mơ của mình tại Đại học Sorbonne. Mặc dù điều kiện sống khó khăn, bà làm việc vô cùng cật lực, nhưng bà đã đạt được một văn bằng Vật lý với điểm rất cao và tiếp tục một văn bằng nữa về Toán học. Bà gặp Pierre Curie ở Trường Vật lý năm 1894 và một năm sau họ cưới nhau. Từ đó trở đi, họ làm việc chung với nhau trong công việc nghiên cứu. Năm 1903, Marie trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ ở Đại học Sorbonne.

Sau cái chết bi thảm của Pierre Curie năm 1906, bà đảm nhận vị trí chồng bà đã đạt được ở Sorbonne. Thế là, bà là ngừoi phụ nữ đầu tiên là giáo sư đại học ở Pháp. Không lâu sau đó, bà nhận Giải Nobel Hóa học về xác định trọng lượng nguyên tử của chất Ra-đi. Nhưng niềm vui thật sự của bà là “làm giảm đi đau khổ của con người”. Việc thành lập Viện Ra-đi năm 1914 khiến giấc mơ nhân đạo của bà trở thành sự thật.

Task 1. Match the words or phrases in A with their meanings in B. (Ghép các từ hoặc cụm từ ở A với nghĩa của chúng ở B.)

1-c 2-e 3-a 4-d 5-b
 

Task 2. Decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false information. (Xác định xem những phát biểu này là đúng (T) hay sai (F). Sửa các thông tin sai.)

1. T

2. F

=> Her dream was to become a scientist.

3. T

4. F

=> She married Pierre Curie in 1985.

5. T

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When and where was Marie Curie born? (Marie Curie sinh năm nào và ở đâu?)

=> Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867.

2. What kind of student was she? (Bà ấy là học sinh như thế nào?)

=> She was a brilliant and mature student.

3. Why did she work as a private tutor? (Tại sao bà ấy đã làm giáo viên dạy kèm riêng?)

=> She worked as a private tutor to cam money for her study tour abroad.

 

4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry? (Bà ấy đã nhận Giải Nobel Hóa học về lĩnh vực gì?)

=> She was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining ihe atomic weight of radium.

5. Was the prize her real joy? Why/why not? (Giải thưởng có phải là niềm vui thực sự của bà ấy? Tại sao/Tại sao không?)

=> No, it wasn’t. Her real joy was “easing human suffering”.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Below are five adjectives we may use to describe Marie Curie. Find the evidence from the passage to prove each of them. (Làm việc nhóm. Dưới đây là 5 tính từ chúng ta có thể sử dụng để miêu tả Marie Curie. Tìm những chứng cứ từ đoạn văn để chứng minh từng từ trong chúng.)

1. strong-willed: có ý chí mạnh mẽ

In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

2. ambitious: có nhiều tham vọng

As a brilliant and mature student, Marie harbored the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.

3. hard-working: chăm chỉ, siêng năng

To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor.

In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

4. intelligent: thông minh

She earned a physics degree with flying colours, and went on to take another degree in mathematics. She became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.

5. humane: nhân đạo

Her real joy was “easing human suffering”.

Writing(Trang 37-38 SGK Tiếng Anh 10)

Writing about people’s background (Viết về lai lịch của người)

Task 1. Read Mr. Brown’s C.V. (curriculum vitae – a form with details about somebody’s past education and jobs). (Đọc Sơ yếu lý lịch của ông Brown (Sơ yếu lý lịch là một mẫu đơn gồm các chi tiết về học vấn và nghề nghiệp của ai đó).)

Translate

Tên: David Brown         Ông/

Ngày sinh: 12/11/1969

Nơi sinh: Boston

Học vấn

Trường : Kensington High School

Kì thi đậu: Anh văn, Pháp văn, Toán

Công việc trước đây

Công việc Bắt đầu từ đến
Hướng dẫn viên du lịch 6/1991 12/1998
Điện thoại viên tại khách sạn 3/1999 5/2002

Sở thích: nhạc và khiêu vũ

And now write a paragraph about Mr. Brown, using the cues below. (Bây giờ viết một đoạn văn về ông Brown, sử dụng các gợi ý ở dưới.)

Mr. Brown was born on November 12th in 1969 in Boston. He studied at Kensington High School and passed English, French and Maths examinations. He worked a tourist guide from June 1991 to December 1998. After that, from March 1999 to May 2002, he worked as a hotel telephonist. His hobbies are music and dancing.

 

Task 2. Work in pairs. Ask your partner for the information about his/her parent and complete the form. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học những thông tin về cha/mẹ của cậu/cô ấy và hoàn thành mẫu đơn này.)

Gợi ý hỏi và trả lời:

A: Hey B, Would you mind if  I asked you some questions about your mother?

B: Oh, Just ask.

A: Can you  tell me her name?

B: No problem. Her name’s Nguyen Thi X.

A: When and where was she born?

B: She was born in Vung Tau in 1963.

A: Where did she go to school?

B: She went to the local primary school.

A: Did she complete her secondary education?

B: No. She just completed primary education.

A: What does your mother do now?

B: She’s a chef.

A: Where does She work?

B: She’s working in  H restaurant.

A: How long has she been working there?

B: For about 5 years.

A: What job did she do before ?

B: Hmm, she was a shop keeper.

A: What’s her interest?

B: SHe interested in cooking most.

A: Oh yep actually! Thank you!

B: That’s OK.

Hoàn thành mẫu đơn:

Name: Nguyen Xuan X      Mr./Mrs.

Date of birth: 1963

Place of birth: Vung Tau

Education

School attended: Local primary school

Exams passed: Primary Education

Previous job

Job Date from Date to
Chef 2000 2005

Interests: Cooking

Task 3. Write a paragraph about your partner’s parent. Then ask him/her to read the paragraph and check whether the information is correct. (Viết một đoạn văn về cha/mẹ của bạn cùng học. Sau đó đề nghị cậu/cô ấy đọc đoạn văn và kiểm tra xem thông tin có đúng không.)

My classmate’s mother’s name is Nguyen Xuan X. She was born in Vung Tau provinve in 1963. She completed her primary education in the local school. Now she’s a chef in  H restaurant. She’s been working there for 5 years since 2000. She loves cooking .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đóng góp
Comments to: Unit 3: People’s background