Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử

Tính chất vật lí

  • Đồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng lớn (D=8,98g/cm3), nóng chảy ở 1083oC. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.

Tính chất hóa học

  • Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim

  • Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi tạo thành màng oxit.
  • Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác dụng với hidro, nitơ và cacbon.

2Cu  +   O \xrightarrow {t\circ} 2CuO

Tác dụng với axit

  • Trong dãy điện hóa của kim loại, Cu đứng sau H và trước Ag. Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử S+6 xuống S+4 và N+5 xuống N+4 hoặc N+2.
  • Ví dụ:

Hợp chất của đồng

Đồng(II) oxit

  • Đồng(II) oxit (CuO) là chất rắn màu đen, không tan trong nước.
  • CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ với axit và oxit axit.

  • Khi đun nóng, CuO dễ bị H2, CO, C khử thành đồng kim loại.

Đồng(II) hidroxit

  • Đồng(II) hidroxit (Cu(OH)2) là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.
  • Cu(OH)có tính bazơ, dễ dàng tan trong các dung dịch axit.

  • Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân

Muối đồng(II)

  • Dung dịch muối đồng có màu xanh.
  • Muối đồng thường gặp là muối đồng (II), như CuCl2, CuSO4,Cu(NO3)2,…
  • Muối đồng(II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng.

Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng

  • Những ứng dụng của đồng chủ yếu dựa vào tính dẻo, tính dẫn điện, tính bền và khả năng tạo ra nhiều hợp kim. Ngày nay đồng vẫn là kim loại quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ thuật, Trên 50% sản lượng đồng dùng để làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu-Zn), đồng bạch (Cu-Ni)… 
  • Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện vết nước trong các chất lỏng. Đồng cacbonat bazơ CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục.

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đóng góp
Comments to: Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng