Lí thuyết:

https://lecttr.com/wp-admin/post.php?post=10566&action=edit

Bài tập mẫu:

1. Viết CTCT – Gọi tên

Viết tất cả các CTCT của đồng phân ankin sau và gọi tên chúng

a) \(C_3H_4\)  

\(CH\equiv C-CH_3\): propin

b) \(C_4H_6\)  

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\): but-1-in

\(CH_3-C\equiv C-CH_3\): but-2-in

c) \(C_5H_8\) \(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\): pent-1-in

\(CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_3\) : pent-2-in

\(CH\equiv C-CH(CH_3)-CH_3\) : 3-metylbut-1-in

2. Phương trình

Viết phương trình phản ứng 

a) Etin tác dụng với nước, tác dụng theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 với brom

Tác dụng với nước:

CH\equiv CH +H_{2}O\xrightarrow[80^oC]{HgSO_{4},H_{2}SO_{4}}CH_{3}-CH=O
                                                                                                     (andehitaxetit)

Tác dụng với brom:

b) Etin và but-1-in tác dụng với bạc nitrat trong môi trường amoniac:

  • Lưu ý:
    • Phản ứng chỉ xảy ra khi có liên kết 3 ở đầu mạch.
    • Phản ứng này dùng để nhận biết ankin có nối 3 đầu mạch.
CH\equiv CH +2AgNO_{3}+2NH_{3}\rightarrow AgC\equiv CAg +2NH_{4}NO_{3}

                                                                                 (bạc axetilua)

                                                                            (bạc metylaxetilua)

c) \(C_2H_2\) \(\rightarrow\)  \(C_2H_4 \)\(\rightarrow\)  \(C_2H_5Cl\) \(\rightarrow\)  \(C_3H_8\)

3. Bài toán

Dạng 1: Oxi hoá hoàn toàn

Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hidrocacbon  X thu được 6,72l CO2(đktc). Tìm CTPT của X, biết X tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong môi trường amoniac sinh ra kết tủa Y.

Giải

\(n_{X}\) = 2.24/22,4 = 0,1 mol

\(n_{CO_2}\) = 6,72/22,4 = 0,3 mol

X tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong môi trường amoniac sinh ra kết tủa Y

=> X có nối 3 đầu mạch

Đặt CTTQ của X là \(C_xH_y\)

=> x = 0,6/01 = 3

CTPT của X là \(C_3H_4\)

=> CTPT là \(CH\equiv C-CH_3\)

Dạng 2: Bài toán tác dụng với dung dịch AgNO3/NH

Dẫn 3,36l hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào lượng dư dung dịch AgNOtrong NH thấy còn 0,84l khí thoát ra và xuất hiện m gam kết tủa X, biết các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Tính % thể tích etilen trong A.

b) Tính m.

Giải

a) Khí thoát ra là etilen

=> \(V_{etilen}\) = 0,84l

=> % \(V_{etilen}\) = 0,84/3,36 . 100% = 25%

b) \(V_{propin}\) = 3,36 – 0,84 = 2,52l

=> \(n_propin\) = 2,25/22,4 = 0,1125 mol

            0,1125                                                                               0,1125

=> \(n_X\) = 0,1125 mol

=> \(m_X\) = 0,1125.147 = 22,05g

Dạng 3: Bài toán hidro hoá

Cho 3,12g ankin X tác dụng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3), thu được hỗn hợp Y chỉ có 2 hidrocacbon. Xác định CTCT của X.

Giải

Sản phẩm tạo thành là hỗn hợp 2 hidrocacbon

=> ankin X dư sau phản ứng

=> \(\frac{3,12}{14n-2} > 0,1\)

=> 31,2 > 14n -2 

=> n < 2,08 

mà X là ankin (n>1, \(n \epsilon N\))

=> n = 2

CTCT của X: \(CH \equiv CH\)

Bài tập ôn luyện

1. Viết CTCT – Gọi tên

a) Viết CTCT của các chất sau: metyl axetilen, etyl metyl axetilen, dimetyl axetilen, 3-metylbut-1-in

b) Viết CTCT của các chất sau: hex-2-in, 3,4-dimetylpent-1-in, isobutyl axetilen

c) Viết và gọi tên các đồng phân của ankin C_6H_{10}

2. Phương trình

Viết phương trình phản ứng 

a) Đá vôi \rightarrow vôi sống \rightarrow canxi cacbua \rightarrow axetilen

b) Metan\rightarrow axetilen\rightarrow vinyl axetilen\rightarrow buta-1,3-đien\rightarrow cao su Buna

c) Điều chế buta-1,3-đien và benzen từ etin

3. Bài toán

a) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp gồm \(C_H_2\) và hidrocacbon X sinh ra 2 lít \(CO_2\) và 2 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng 1 điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT của X.

b) Chia 16,4g hỗn hợp gồm \(C_2H_4 \) và \(C_3H_4\) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56g \(Br_2\). Phần 2 tác cho tác dụng hết với \(H_2\) (Ni, tº), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được x gam \(CO_2\). Tính giá trị của x.

c) Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a)  Viết các phương trình hóa học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Người đóng góp
Comments to: Bài tập về ankin