Ancol t-butylic không tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
3. Bài toán
Dạng 1: Oxi hoá hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được hỗn hợp V lít (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch NaOH có nồng độ là 0,05M. Xác định công thức dãy đồng đẳng X, biết X là ancol đơn chức.
Phương pháp giải
– Ancol tách nước tạo 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol no đơn chức, bậc 1.
– Áp dụng các định luật bảo toàn, ta có:
+ mancol = manken + mnước
+ nancol = nanken = nnước
– Khi ancol tách nước tạo thành hỗn hợp Y gồm các olefin thì lượng \(n_{CO_2}\) thu được khi đốt cháy X bằng khi đốt cháy Y.
Giải
\(n_{H_2O} = 1.08/18 = 0,6 mol\)
Sau phản ứng, NaOH dư nên chỉ tạo muối \(Na_2CO_3\)
\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)
nNaOH phản ứng = nNaOH ban đầu – nNaOH còn lại = 2.0,1 – 2.0,05 = 0,1 mol
=> \(n_{CO_2} = 0,05 < n_{H_2O} = 0,06\)
=> X là ancol no, đơn chức, mạch hở có dãy đồng đẳng là \({C_nH_{2n+1}OH}\)
Dạng 2: Tác dụng với Natri
Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan -1 –ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Giải
nkhí= 2,8/22,4= 0,125 mol
Gọi số mol của C2H5OH và CH3CH2CH2OH lần lượt là x và y (mol) (x;y>0)
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Xác định CTPT của 2 anken.
Phương pháp giải
– Nếu có n loại ancol thì sẽ có \(\frac{n(n+1)}{2}\) ete.
– Áp dụng ĐLBTKL, ta có: [
+ \(m_{ancol} = m_{ete} + m_{H_2O}\)
+ \(n_{ete} = n_{H_2O} = \frac{1}{2} n_{ancol}\)
Giải
Áp dụng ĐLBTKL, ta có
mnước = mancol – mete = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam
=> nnước = 2,25/18 = 0,125 mol
=> nancol = 2nnước = 2. 0,125= 0,25 mol
manken = mancol – mnước = 12,9 – 2,25 = 8,4g
=> Manken = 8,4/0,25 = 33,6 g/mol
Mà hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
=> 2 anken đó là C2H4 và C3H6
Bài tập ôn luyện
1. Viết CTCT – Gọi tên
a) Viết CTCT các đồng phân ancol và ete của \(C_H_12O\)
a) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2l \(CO2 \) và 12,6g nước. Tính V.
b) Chia hỗn hợp gồm hai Ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6l CO2 (đktc) và 6,3g H2O.
+ Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
No Comments
Leave a comment Cancel