Bài tập mẫu:

1. Viết CTCT – Gọi tên thay thế

Viết tất cả các CTCT của đồng phân ancol sau và gọi tên

a) \(C_3H_8O\)  

\(CH_3-CH_2-CH_2OH\)

: propanol

\(CH_3-CH(CH_3)OH\)

: metyletanol

b) \(C_3H_8O_2\) \(CH_3-CH(OH)-CH_2(OH)\)

: prop-1,2-điol

\(CH_2(OH)-CH_2-CH_2(OH)\)

: prop-1,3-điol

Viết các CTCT của các chất sau:

ancol etylic, ancol isopropylic, ancol n-propylic, ancol t-butylic và ancol s-butylic 

Ancol etylic: \(C_2H_2OH\)  

Ancol isopropylic: \(CH_3-CH(CH_3)OH\) 

Ancol n-propylic: \(CH_3-CH_2-CH_2OH\) 

Ancol t-butylic: \(CH_3-CH(CH_3)_2OH\) 

Ancol s-butylic: \(CH_3-CH_2-CH(CH_3)OH\) 

2. Phương trình

Viết phương trình phản ứng sau:

a) Metanol và glixerol tác dụng với NaOH

  • Metanol tác dụng với NaOH:
    \(CH_3(OH) + NaOH \rightarrow  CH_3ONa + H_2O\) 
  • Glixerol tác dụng với NaOH:
\(C_3H_5(OH)_3 + 3NaOH \rightarrow  C_3H_5(ONa)_3 + 3H_2O\)

b) Phản ứng tách nước liên phân tử và nội phân tử của etanol

c) Oxi hoá hoàn toàn và không hoàn toàn ancol t-butylic

  • Lưu ý:

– Khi đun nóng ancol với CuO thì:

        + Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit.                                             

        + Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton.

        + Ancol bậc III không bị oxi hóa.

  •  
\((CH_3)_3COH + 6O_2 \overset{t^{0}C}{\rightarrow}  4CO_2 + 5H_2O\) 

Ancol t-butylic không tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. 

3. Bài toán

Dạng 1: Oxi hoá hoàn toàn

Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được hỗn hợp V lít (đktc) CO2 và 1,08 gam H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch NaOH có nồng độ là 0,05M. Xác định công thức dãy đồng đẳng X, biết X là ancol đơn chức.

  • Phương pháp giải

– Ancol tách nước tạo 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol no đơn chức, bậc 1.

cac-dang-bai-tap-ancol-va-phuong-phap-giai-bai-tap

– Áp dụng các định luật bảo toàn, ta có:

        + mancol = manken + mnước

        + nancol = nanken = nnước

– Khi ancol tách nước tạo thành hỗn hợp Y gồm các olefin thì lượng \(n_{CO_2}\) thu được khi đốt cháy X bằng khi đốt cháy Y.

  • Giải
\(n_{H_2O} = 1.08/18 = 0,6 mol\)

Sau phản ứng, NaOH dư nên chỉ tạo muối \(Na_2CO_3\) \(2NaOH + CO_2 \rightarrow  Na_2CO_3 + H_2O\)

nNaOH phản ứng = nNaOH ban đầu  – nNaOH còn lại = 2.0,1 – 2.0,05 = 0,1 mol

=> \(n_{CO_2} = 0,05 < n_{H_2O} = 0,06\) 

=> X là ancol no, đơn chức, mạch hở có dãy đồng đẳng là \({C_nH_{2n+1}OH}\) 

Dạng 2: Tác dụng với Natri

 

Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan -1 –ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

 

  • Giải

Gọi số mol của C2H5OH và CH3CH2CH2OH  lần lượt là x và y (mol) (x;y>0)

C2H5OH + Na → C2H5ONa +  ½ H2

x                                             →0,5x     (mol)

CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa +  ½ H2

y                                                                 → 0,5y      (mol)

mancol = 46x + 60y = 12,2 (1)
nkhí = 0,5x + 0,5y = 0,125 (2) 

(1), (2) => x = 0,2; y = 0,05

=> %metanol = 0,2.46.100%/12,2 =75,4%

=> %mpropanol

Dạng 3: Tách nước ancol tạo ete

 

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Xác định CTPT của 2 anken.

 

  • Phương pháp giải

– Nếu có n loại ancol thì sẽ có \(\frac{n(n+1)}{2}\) ete.

– Áp dụng ĐLBTKL, ta có: [

        + \(m_{ancol} = m_{ete} + m_{H_2O}\) 

        + \(n_{ete} = n_{H_2O} = \frac{1}{2} n_{ancol}\) 

 

  • Giải


Áp dụng ĐLBTKL, ta có

mnước = mancol – mete = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam

=> nnước = 2,25/18  = 0,125 mol

=> nancol = 2nnước = 2. 0,125= 0,25 mol

manken = mancol – mnước = 12,9  – 2,25 =  8,4g

=> Manken = 8,4/0,25 = 33,6 g/mol

Mà hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

=> 2 anken đó là C2H4 và C3H6

Bài tập ôn luyện

1. Viết CTCT – Gọi tên

a) Viết CTCT các đồng phân ancol và ete của \(C_H_12O\) 

b) VIết CTCT các chất sau: 3-metylbutan-1-ol, 2-metylbutan-2-ol, pentan-1-ol, 2-metylpropan-2ol

c) Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế: \(CH_3-CH_2-CH(CH_3)OH\), \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\), \(CH_3-C(CH_3)_2-CH(OH)-CH_3\),

2. Phương trình – Điều chế

Viết phương trình phản ứng 

a) Điều chế propan-1-ol từ propan-2-ol và ngược lại

b) Điều chế \(C_3H_8O\) từ xiclopropan

c) \(Etan\) \(\rightarrow \)  \(etilen\)\(\rightarrow \)  \(C_2H_4Br_2\) \(\rightarrow \)  \(C_2H_2\) \(\rightarrow \)  \(C_2H_6_O_2\) 

3. Bài toán

a) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2l \(CO2 \) và 12,6g nước.  Tính V.

b) Chia hỗn hợp gồm hai Ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:  

     + Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6l CO2 (đktc) và 6,3g H2O.

     + Phần 2: Đun nóng với H2SOđặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). 

Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y.

c) Chia hỗn hợp gồm hai Ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:  

     + Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6l CO2 (đktc) và 6,3g H2O.

     + Phần 2: Đem tác dụng với Na thì thu được V lít khí thoát ra (đktc).

Tính V.

Người đóng góp
Comments to: Chuyên đề Ancol