I. Lý thuyết

  Ankan Xicloankan
Danh pháp

Số chỉ vị trí – Tên nhánh – Tên mạch chính – “an”

*Cách xác định mạch chính:

  •   Mach dài nhất
  •   Mạch có nhiều nhánh nhất

*Đánh số sao cho: Tổng số chỉ vị trí thấp nhất.

Số chỉ vị trí – Tên nhánh – “xiclo” – Tên mạch chính – “an”

*Mạch chính là vòng.

*Đánh số sao cho: Tổng số chỉ vị trí thấp nhất.

Cấu trúc
  • Công thức chung: C_{n}H_{2n+2} (n\geq 1).
  • Góc liên kết khoảng 109.5^{o}.
  • Các nguyên tử C không thẳng hàng với nhau.
  • Công thức chung: C_{n}H_{2n} (n\geq 3 ).
Tính chất vật lí

– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo phân tử khối:

  • C1 – C4: Thể khí.
  • C5 – C17: Thể lỏng.
  • C18 trở đi: Thể rắn.

– Nhẹ hơn nước.

– Không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo phân tử khối:

 

– Nhẹ hơn nước.

– Không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

 

Tính chất hóa học

– Dưới tác dụng của xúc tác, nhiệt độ thì tham gia các phản ứng:

  • Phản ứng thế
  • Phản ứng tách
  • Phản ứng đốt cháy

– Sản phẩm thu được là hỗn hợp nhiều chất.

– Đối với C_{3}H_{6} (Các xicloankan vòng 3 cạnh):

  • Phản ứng cộng mở vòng
  • Phản ứng với axit

– Đối với C_{4}H_{8}:

  • Phản ứng cộng mở vòng

– Các xicloankan có số nguyên tử C lớn hơn 4:

  • Phản ứng thế
  • Phản ứng tách
  • Không tham gia phản ứng cộng mở vòng.

– Tất cả đều tham gia phản ứng đốt cháy.

Điều chế, ứng dụng
  • Chủ yếu tách từ dầu mỏ.
  • Làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp
  • Từ chưng cất dầu mỏ, điều chế từ ankan
  • Làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp
Người đóng góp
Comments to: Ôn tập chương 5