Lí thuyết:
https://lecttr.com/wp-admin/post.php?post=10434&action=edit
Bài tập mẫu:
1. Phương trình hóa học
Câu 1: Điền vào chuỗi phản ứng sau
a) Khí thiên nhiên
b) Than cốc
Đáp án
a)
b)
Câu 2: Điền sản phẩm tương ứng của mỗi phản ứng
a)
b)
c)
Đáp án:
a)
b)
c)
2. Nhận biết – Tinh chế:
Bài 1: Nhận biết các lọ mất nhãn sau:
a) Hỗn hợp khí gồm khí axetilen và etylen.
b) Hỗn hợp khí gồm khí ,
.
c) Hỗn hợp khí gồm ,
,
.
Đáp án:
Câu a:
- Dẫn hỗn hợp các khí qua dung dịch
dư.
tạo kết tủa với dung dịch, thoát ra khí
.
Câu b:
Dẫn hỗn hợp các khí qua dung dịch brom dư.
tan trong dung dịch brom và làm mất màu đỏ nâu của dung dịch, khí
thoát ra ngoài.
Câu c:
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch dư.
Chất tạo kết tủa là
, hỗn hợp khí còn lại
và
.
- Dẫn hỗn hợp các khí qua dung dịch
dư
tạo kết tủa với dung dịch, thoát ra khí
.
Bài 2: Tinh chế anken ra khỏi hỗn hợp khí sau:
a) Hỗn hợp khí gồm khí axetilen và etylen.
b) Hỗn hợp khí gồm khí ,
.
c) Hỗn hợp khí gồm ,
,
.
Đáp án:
Câu a:
- Dẫn hỗn hợp các khí qua dung dịch
dư.
tạo kết tủa với dung dịch, thoát ra khí
.
Nhận biết được
và tinh chế được khí
ra khỏi hỗn hợp.
Câu b:
Dẫn hỗn hợp các khí qua dung dịch brom dư.
tan trong dung dịch brom và làm mất màu đỏ nâu của dung dịch, khí
thoát ra ngoài.
Tinh chế lại :
Câu c:
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch dư.
Chất tạo kết tủa là
, hỗn hợp khí còn lại
và
.
- Dẫn hỗn hợp các khí qua dung dịch
dư
tạo kết tủa với dung dịch, thoát ra khí
.
Tinh chế được
ra khỏi hỗn hợp.
3. Bài toán
Dạng 1: Oxi hóa hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp hai anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 11,2 lít CO2 (đktc).
a) Xác định công thức của 2 anken.
b) Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu.
a) Đặt công thức trung bình của 2 anken là .
Phương pháp giải:
- Xét hỗn hợp bất kì gồm 2 hydrocacbon
(khối lượng mol là
, a mol) và
(khối lượng mol là
, b mol), ta có thể áp dụng công thức trung bình để tìm ra nhanh các CTPT của chúng:
- Khối lượng mol M trung bình =
- Số C trung bình =
=
- Số H trung bình =
=
- Khối lượng mol M trung bình =
Đáp án:
a) Đặt công thức trung bình của 2 anken X là .
Số C trung bình = 11,2/4,48 = 2,5
Anken X có số C trung bình là 2,5; hai anken đồng đẳng
X gồm C2H4 và C3H6
b)
=
= 0,1 mol
%
= %
= 50%
Dạng 2: Cộng hidro
Hỗn hợp X gồm một olefin M và H2 có khối lượng phân tử trung bình 22,25 đi qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17,9. Biết M phản ứng hết. Xác định CTPT của M.
Phương pháp giải:
Đối với phản ứng cộng H2:
- Số mol khí giảm sau phản ứng bằng số mol của H2đã phản ứng
- Sau khi cộng H2 mà khối lượng mol TB của sản phẩm tạo thành nhỏ hơn 28 thì chắc chắn có H2 dư
Đáp án
= 17,9.2 = 35,8 g/mol
Áp dụng ĐLBTKL, ta có =
22,25.
= 35,8.
Giả sử = 1 mol
22,25 = 35,8.
= 0,62 mol
phản ứng=
= 1-0,62 = 0,38 mol
còn lại = 0,62 – 0,38 = 0,24 mol
Áp dụng ĐLBTKL, ta có =
0,24.2 + 0,38(14n+2) = 22,25
n = 4
M là
.
Dạng 3: Dẫn hỗn hợp khí qua các chất khác
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9g. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Phương pháp giải:
Đối với cộng HX, X2 ta cần xác định tỉ lệ mol giữa HX, X2với CxHy để từ đó tìm ra được CTTQ của hợp chất hữu cơ.
Đáp án
Đặt a và b lần lượt là số mol của etilen và propilen (a; b >0)
%
= 0,1/(0,01+0,15).100% = 66,67%
%
= 100% – 66,67% = 33,33%
Dạng 4: Xicloankan
a) khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A(đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A.
nA = 0,672/22,4 = 0,03 mol
=> nCO2 = nH2O = x
mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 26x = 3,12
=> x = 0,12 mol
n = 0,12/0,03 = 4
=> CTPT của xicloankan là: C4H8
Chất A làm mất màu dung dịch nước brom.
=> CÔNG THỨC CẤU TẠOT của A là
b) Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Tìm CTPT của A.
Đáp án
nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol
nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol
mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam
=> nH2O = 0,21 mol
nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol
nxicloankan = 0,02 mol
CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m;
=> 0,02n + 0,03m = 0,18
<=> 2n + 3m = 18
=> n = 3 và m = 4.
Vậy hỗn hợp gồm C3H8 và C4H8
Bài luyện thêm:
Phản ứng
a) Đá vôi
- Đáp án: https://selfomy.com/hoidap/367900/%C4%91%C3%A1-v%C3%B4i-canxioit-canxicacbua-axetilen-etilen
b)
c)
Nhận biết từng chất và tinh chế anken:
a) Hỗn hợp khí gồm
b) Hỗn hợp khí gồm
c) Hỗn hợp khí gồm
Bài toán
1. Cho A và B là 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken A và B qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng lên 28g.
a) Xác định CTPT của A và B.
b) Cho hỗn hợp 2 anken + HCl thu được 3 sản phẩm. Hãy cho biết CTCT của A và B.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon X không no, có 1 liên kết C=C thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M thu được 20g kết tủa trắng. Tìm công thức cấu tạo của X, biết rằng X có đồng phân hình học.
3. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon no, mạch hở A và một olefin B. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc, có tỷ khối so với hidro là 14,828. Tìm công thức của A và B, biết khi hidro hoá hoàn toàn X thu được hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp nhau. Mặt khác hidrat hoá X chỉ thu được một ancol duy nhất.
4. Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là?
- Đáp án:
No Comments
Leave a comment Cancel