Lý thuyết:
Bài tập:
1. Phương trình
Viết các phương trình sau:
a) Chứng minh C có tính oxi hoá (2 phương trình)
3C + 4Al →Al4C3 (điều kiện: nhiệt độ)
- Ca + 2C → CaC2
b) C tác dụng với \(HNO_3, H_2SO_4\) đặc và với \(H_2O\)
C + 4HNO3 đ → CO2 + 4NO2 + 2H2O
-
- C + 2H2SO4 đ → 2SO2 + CO2 + 2H2O
-
-
-
- C + H2O → CO+ H2
- c) Đá vôi
-
-
-
CaCO3 CaO + CO2 ↑
CaO + 3C → CO + CaC2
2H2O + CaC2 → C2H2 + Ca(OH)2
-
2. Nhận biết
Nhận biết các lọ mất nhãn sau và viết phương trình các phản ứng xảy ra:
a) CO, CO2, SO2, N2 và NH3
b) CO, CO2, SO2, O2 và H2
- Đáp án:
a) Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử:
CO | CO2 | SO2 | N2 | NH3 | |
Dung dịch brom | – | – | mất màu dung dịch brom | – | – |
Ca(OH)2 | – | tạo kết tủa trắng CaCO3 | X | – | – |
Quỳ tìm ẩm | – | X | X | – | hóa xanh |
CuO |
chất rắn chuyển từ màu đen sang đỏ nâu |
X | X | – | X |
SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
CuO + CO → Cu + CO2 (điều kiện: nhiệt độ)
b) Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
CO | CO2 | SO2 | N2 | NH3 | |
Dung dịch brom | – | – | mất màu dung dịch brom | – | – |
Ca(OH)2 | – | tạo kết tủa trắng CaCO3 | X | – | – |
Quỳ tìm ẩm | – | X | X | – | hóa xanh |
CuO |
chất rắn chuyển từ màu đen sang đỏ nâu |
X | X | – | X |
SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
CuO + CO → Cu + CO2 (điều kiện: nhiệt độ)
3. Bài toán
a) Cho 1,344 lít khí CO2(đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)20,02M thu được m gam kết tủa. Tính m.
- Giải:
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol;
nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol
nCa(OH)2 = 0,02.2 = 0,04 mol
nOH– = 0,08 + 0,04.2 = 0,16 mol
T= nOH–/nCO2 = 0,16/0,06 = 8/3
=> Tạo ra muối CO2-
CO2 + OH– → CO32-
0,06 0,06 mol
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
0,04 0,04 0,04 mol
=> m = 0,04.100 = 4 gam
b) Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 g. Tính thể tích khi CO đã tham gia phản ứng (đktc)
- Giải:
Áp dụng ĐLBT khối lượng
nCO2 = nCO = x mol
moxit + mCO = mCR + mCO2
=> 16 + 28x = 11,2 + 44x
=> x=0,3
=> VCO = 6,72 (l)
c) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO31,5M và KHCO3 Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V.
- Giải:
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
nNa2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol
nKHCO3 = 1.0,1 = 0,1 mol
CO32- + H+ → HCO3–
HCO3– + H+ → CO2 + H2O
V = 0,05.22,4 = 0,112 (l)
Bài tập ôn luyện:
1. Phương trình
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Chứng minh C có tính khử (2 phản ứng)
- Đáp án:
b) Nhôm → nhôm cacbua → metan → axetilen → cacbon dioxit
- Đáp án:
c) Cacbon → hidro → đồng → đồng (II) oxit → khí cacbonic → natri hidrocacbonat
2. Nhận biết
Nhận biết các lọ mất nhãn sau và viết phương trình các phản ứng xảy ra:
a) NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2 và NaNO3
- Đáp án:
b) NaCl, Na2CO3, BaCO3,, Na2SO4 và BaSO4
- Đáp án:
3. Bài toán
a) Cho V lít CO2 ( đktc) tác dụng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa. Tính giá trị của V?
- Đáp án:
b) Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Tính thể tích khí NO thoát ra và m gam muối thu được.
- Đáp án:
c) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 400 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa (K2CO3 3M và Na2CO3 2 M), sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.
- Đáp án:
No Comments
Leave a comment Cancel