1. Sinh học lớp 12
  2. Trải nghiệm

Bằng chứng tiến hóa – Tóm tắt kiến thức

 Bằng chứng giải phẫu so sánh

  • Cơ quan tương đồng: 
    • Là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc, cấu tạo giống nhau, thực hiện chức năng khác nhau. 
    • Phản ánh sự tiến hóa phân li. 

  • Cơ quan thoái hóa: giống cơ quan tương đồng nhưng đã bị thoái hóa và tiêu giảm. 
  • Cơ quan tương tự:
    • Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện chức năng tương tự nhau. 
    • Phản ánh sự tiến hóa đồng qui.

Bằng chứng tế bào học

  • Mọi sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào.
  • Các tế bào đều sinh ra từ tế bào trước đó. 
  • Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. 
  • Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều gồm: màng sinh chất, tế bào chất, nhân \( \Rightarrow \) nguồn gốc chung của sinh giới.
    Ví dụ: vi khuẩn sinh sản bằng hình thức trực phân. 

Bằng chứng sinh học phân tử

  • Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là acid nucleic, protein. 
  • ADN đều mang thông tin di truyền và có thành phần là 4 loại nu A, T, G, X.
  • Protein đều được cấu tạo thành từ hơn 20 loại acid amin. 
  • ADN của loài này khác với ADN loài kia bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các nu trên ADN. 
  • Ví dụ: 
    • Cấu trúc protein hemoglobin (trong hồng cầu) của Vượn người chỉ khác 3 acid amin so với người. 
    • So sánh trình tự ADN, người ta thấy tỉ lệ sai khác trình tự các cặp nucleotide ở tinh tinh so với người khoảng 2%.
Người đóng góp
Comments to: Bằng chứng tiến hóa – Tóm tắt kiến thức