1. Chương 2: Nitơ - Photpho
  2. Hóa học 11

Chuyên đề Photpho – Axit photphoric

Lý thuyết:

https://lecttr.com

Bài tập:

1. Phương trình

Hoàn thành các phương trình sau:

a) Photpho tác dụng trong trường hợp thiếu dư khí oxi

4P + 5O2 (dư) → 2P2O5

4P + 3O2 (thiếu) → 2P2O3 (điều kiện: nhiệt độ) 

 

b) Photpho tác dụng với lượng dư khí clo

2P + 5Cl2 (dư) → 2PCl5

 

c) Canxi hidroxit tác dụng với axit photphoric theo tỉ lệ 1:1 và 1:2

  • Trường hợp 1: Canxi hidroxit tác dụng với axit photphoric theo tỉ lệ 1:1 

     

M(NO3)n {\displaystyle {\ce {->[t0]}}}” aria-hidden=”true”></span> M(NO<sub>2</sub>)<sub>n</sub> + n/2O<sub>2</sub>↑</p>
<p style=2NaNO3 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}}” aria-hidden=”true”></span> 2NaNO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>↑</p>
<ul>
<li><strong><strong>Trường hợp 2: </strong></strong>Canxi hidroxit tác dụng với axit photphoric theo tỉ lệ 1:2
<p> </p>
</li>
</ul>
<p style=M(NO3)n {\displaystyle {\ce {->[t0]}}}” aria-hidden=”true”></span> M<sub>2</sub>O<sub>n</sub> + 2nNO<sub>2</sub>↑ + n/2O<sub>2</sub> ↑</p>
<p style=Al(NO3)3 {\displaystyle {\ce {->[t0]}}}” aria-hidden=”true”></span> Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6NO<sub>2</sub> ↑ + 3/2O<sub>2</sub> ↑</p>
</dd>
<dd>
<p> </p>
</dd>
</dl>
</dd>
</dl>
<p><span style=2. Bài toán

a) Đun nóng 40 g hỗn hợp canxi và photpho ( trong điều kiện không có không khí) phản ứng hoàn toàn tạo thành chất rắn X. Để hòa tan X, cần dùng 690 ml dung dịch HCl 2M tạo thành khí Y. Xác định thành phần định tính của X và Y.

  • Giải

2P + 3Ca Ca3P2 (1)

 nHCl = 2.0,69 = 1,38 mol

(1): Nếu lượng P tác dụng hoàn toàn với Ca sẽ tạo thành 40 g

(2): Cần 0,23 mol  (41,86g) tác dụng với 1,38 mol HCl.

=> Vô lí.

=> X là hỗn hợp và Ca dư 

     Y là hốn hợp

 

b) Cho 44g NaOH 10% tác dụng với 10g axit H3PO4 39,2%. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng.

  • Phương pháp giải:
    • Bước 1: Tính nOH/nH3PO4 = T
    • Bước 2: Xác định muối tạo thành:

T ≤ 1 ⇒ Sản phẩm tạo thành có H2PO4

T = 2 ⇒ Sản phẩm tạo thành có HPO42-

1 < T < 2 ⇒ Sản phẩm tạo thành có 2 muối: H2PO4 và HPO42-

2 < T < 3 ⇒ Sản phẩm tạo thành có 2 muối: HPO42- và PO43-

T ≥ 3 ⇒ Sản phẩm tạo thành có PO43-

OH + H3PO4 → H2PO4 + H2O

2OH + H3PO4 → HPO42- + 2H2O

3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O

  • Giải:

nNaOH = 44.10/100.40 = 0,11 mol

nH3PO4 = 10.39,2/100.98 = 0,04 mol

T = 0,11/0,04 = 2,75 mol

=> Tạo ra 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

Đặt x = nH3PO4 và y = nNaOH (x; y>0)

x + y = 0,04 (1)

2x + 3y = 0,11 (2)

=> x = 0,01 và y = 0,03 mol

⇒nNa2HPO4 = 0,01 mol

   nNa3PO4 = 0,03 mol

mNa2HPO4 = 0,01.142 = 1,42 gam

mNa3PO4 = 0,03.164 = 4,92 gam

mdung dịch = 44 + 10 = 54 gam

C%( Na2HPO4) = 1,42/54.100% = 2,63%

C%( Na3PO4) = 4,92/54.100% = 9,11%

Bài tập ôn luyện:

1. Phương trình

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) H3PO4 tác dụng với Ca(OH)2  theo tỉ lệ 2:1 và 2:3

  • Đáp án: 

b) Quặng photphoric → photpho →  diphotpho pentaoxit → axit photphoric → amoni phophat → canxi photphat

  • Đáp án:

2. Bài toán

1. Tính số mol P2O5 cần thêm vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH để thu được dung dịch chứa 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau:

  • Đáp án:

2. Cho 100 ml dung dịch H3PO4 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH a M thu được 1,2 gam muối NaH2PO4 và 1,42 mol Na2HPO4. Hãy tinh giá trị của a.

  • Đáp án:
Người đóng góp
Comments to: Chuyên đề Photpho – Axit photphoric