Vocabulary

– list        (n)   [list]     : danh sách

Ex: I’ll make a list – to – do.

( Tôi sẽ làm một danh sách những việc phải làm)

– blind    (n)   [blaind] : mù

-> the blind (n) : người bị mù

– deaf      (n)  [def]: điếc

-> deaf – mute (n) : người câm và điếc

-> The deaf (n) : Người điếc

– mute (n) [mju:t]: câm

-> The mute (n) : người câm

– alphabet (n) [‘ælfəbit]: bảng chữ cái

– work out (v) [wə:k, aut] : tập thể dục, thành công và phát triển trong một trường hợp cụ thể ( I hope your new job works out)

– message (n) [‘mesidʒ]: thông điệp, tin nhắn

– doubt (n) [daut]: sự nghi ngờ

– special (a) [‘spe∫l]: đặc biệt

-> specially (adv) : một cách đặc biệt

– disabled (a) [dis’eibld]: tàn tật

– dumb (a) [dʌm]: câm, khờ dại

– mentally (adv) [‘mentəli]: về mặt tinh thần

– retarded (a) [ri’tɑ:did]: chậm phát triển

– prevent sb from doing sth (exp.) : ngăn cản ai làm gì

Ex: I try to prevent her from leaving home.

( Tôi cố gắng cản cô ấy rời khỏi nhà.)

– proper (a) [‘prɔpə] : thích đáng

-> properly (adv) : một cách thích đáng

– schooling (n) [‘sku:liη] : sự giáo dục ở nhà trường

– opposition (n) [,ɔpə’zi∫n]: sự phản đối

-> opposite : đối diện , trái nghĩa

– gradually (adv) [‘grædʒuəli]: từ từ

– arrive (v) [ə’raiv]: đến

-> arrival (n) : sự đổ bộ

– make great efforts to do sth [greit , ‘efət] (exp.): nỗ lực rất nhiều để làm gì

ex: My son makes great efforts to be a singer.

( con trai của tôi nỗ lực rất nhiều để trở thành ca sỹ )

– time – comsuming (a) [‘taim kən’sju:miη] : tốn thời gian

– raise (v) [reiz]: nâng

Ex : My school always raises fund to help the poor and the disabled.

( Trường tôi thường gây quỹ để  giúp đỡ người nghèo và người tàn tật)

– open up ( v) [‘oupən, ʌp]: mở ra

– demonstration (n) [,deməns’trei∫n] : sự biểu hiện

-> demonstrate (v): chứng minh

– add (v) [æd]: cộng

– subtract (v) [səb’trækt]: trừ

– be proud [praud] of sth (exp.) : tự hào về điều gì đó

– be different [‘difrənt] from sth (exp): không giống cái gì

– Braille (n) [breil]: hệ thống chữ nổi cho người mù

– infer sth to sth (exp.) [in’fə:] : suy ra 

– protest (v) [‘proutest]: phản đối

– enclose (v)  [inˈkləʊz ]:     gửi kèm theo

-exhibition ( n) [ˌeksɪˈbɪʃn]:  cuộc triển lãm

-photogenic( adj )[fəʊtəʊˈdʒenɪk] :ăn ảnh, lên ảnh đẹp

-require (v)   [rɪˈkwaɪə(r)] :     yêu cầu, đòi hỏi

-sorrow ( n)     [ˈsɒrəʊ] :              nỗi buồn

stimulate ( v)   [ˈstɪmjuleɪt] khuyến khích, thúc đẩy

-> stimulation (n): sự thúc đẩy

Grammar

The + ADJECTIVE = Noun : để chỉ một nhóm/ giới và có nghĩa số nhiều.

 

ex: We’re going to build a school for the mute.

(Chúng tôi định xây một trường học cho người câm.)

Ex: The rich ( người giàu) , the poor ( người nghèo) , the blind ( người mù) , the deaf ( người điếc),….

USED TO + bare infinitive

USED TO + bare infinitive : được dùng diễn tả một thói quen hay một tình huống trong quá khứ mà nay không còn.

ex: I used to go to school at 7:00 everyday but now I don’t.

( Tôi từng đi học lúc 7 giờ nhưng hiện tại thì không )

My used to study at Tran Phu high school.

(My từng học ở trường Trần Phú.)

Ex: Tin used to be fat.

( Tín đã từng mập)

Question form (Dạng nghi vấn )

Did + S + use to + V (bare infinitive) + O/A?

ex: Did your sister use to study at Huynh Van Chinh school?

(Phải chị bạn đã từng học ở một trường Huỳnh Văn Chính không ?)

Did you use to work at a zoo in your town?

(Phải bạn đã từng làm việc tại một vườn thú ở thành phố của bạn không?)

Negative form (Dạng phủ định).

S + did not + use to + bare infinitive + O/A.

Ex: Bao didn’t use to drink milk in the morning but he does now.

( Bảo đã từng không uống sữa buối sáng, nhưng bây giờ anh ấy uống)

My mother didn’t use to do morning exercise.

(Mẹ tôi đã không tập thể dục buổi sáng.)

Chú ý: USE TO ở dạng nghi vấn và phủ định vẫn được đọc là [ ‘ju:ste]

BE/ GET USED TO : được diễn tả sự quen thuộc, và được theo sau bởi một cụm danh từ ( a noun phrase) hoặc cụm danh động từ ( a gerund phrase).

Be/ Get used to + noun phrase / gerund phrase

Ex: Minh’s from England.He’s used to driving on the left.

(Minh đến từ Anh quốc. Anh ấy quen lái xe bên trái)

Do you get used to cold weather?

( Bạn có quen với thời tiết lạnh không?)

Be/ get used to có thế được thay bằng Be/ Get accustomed to

ex: Tinh used to live in the city. He’s accustomed to staying up late.

(Tinh đã từng sống ở dô thị. Anh ấy quen thức khuya.)

ex: Hoa gets accustomed to getting up early.

( Hoa quen với việc thức dậy sớm)

WHICH ( Relative pronoun/ Connector)

Which, đại từ quan hệ, có thể có một tiền ngữ là:

* một từ  hay một cụm từ

Ex: The game which you played with me last night is amazing.

( Trò chơi  mà bạn cùng chơi với tôi tối qua thật thú vị.)

* hay một mệnh đề đứng trước nó.

ex: I go to bed early everyday, which make my mother happy.

( Tôi đi ngủ sớm mỗi ngày, điều này làm mẹ tôi vui )

 Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he/she thinks would be difficult for blind and deaf people. (Lập danh sách những hoạt động bạn làm mỗi ngày. Sau đó hỏi bạn học những hoạt động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính.)

 
In the morning In the afternoon In the evening
brush my teeth take a nap watch TV
do exercise do my homework  listen to music
take shower play sports with friends pratice dancing
have breakfast go to school go to bed

Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people? (Bạn nghĩ các hoạt động nào sẽ là khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính?)

=> I think playing sports, watching TV, listening to music,  dancing  and going to school by themselves are difficult for these people. 

Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào Bảng chữ cái Braille. Sau đó tìm ra thông điệp kèm theo.)

Thông điệp kèm theo là:

We are the world

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Translate

Giao vien ở lớp học đặc biệt.

Cũng như các giáo viên khác,cô  Phạm Thu Thủy yêu nghề giáo. Tuy nhiên, lớp học của cô khác các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết ở lớp là trẻ khuyết tật. Một vài em bị câm, một vài  em khiếm thính và một vài em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình của các em là hộ nghèo, khó nên các em không thể học hành tới chốn.

Ban đầu, ba mẹ của các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ tin rằng con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên, chỉ có năm em tới lớp. Dần dần ,số em đi học nhiều hơn. Ba mẹ các em nhận ra rằng cô  đã rất nỗ lực để giúp các trẻ em nghèo khó .

Quan sát cô Thủy đứng lớp,  ta có thể thấy được công việc của cô mất nhiều thời gian ra sao. Trong tiết học Toán, cô đưa  hai cánh tay , giơ lên từng ngón một đến khi đủ mười ngón. Sau đó,cô cụp từng ngón lại. Cô tiếp tục làm vậy đến khi các em nhận ra  chúng đã học  cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực của mình. Các em biết  một thế giới đang giang rộng đón các em.

Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d
disabled: người khuyết tt
mentally retarded: chm phát trin trí tu
timecomsuming: tn thi gian
demonstration: s th hin, s thuyết minh
gradually: dn dn, t t
 

Task 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D tương ứng.)

1. D 2. B 3. A 4. C 5. D

After you read (Sau khi bạn đọc)

Fill in each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage. (Điền mỗi chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc.)

Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.

Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.

For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.

Translate

25  trẻ em khuyết tật có cơ hội để học  đọc và viết phải cảm ơn tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.

Dựa theo lời cô giáo trẻ, mặc dù  lúc đầu có gặp sự phản đối của ba mẹ các em, nhưng sau đó ngày càng nhiều em đã đến học ở lớp của cô. Giang dạy ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.

Như trong giờ Toán học, cô  phải dùng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ thấy tự hào và hạnh phúc

Speaking (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1

The questions in the interview below have been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions. (Những câu hỏi trong bài phỏng vấn bên dưới bị bỏ sót. Làm việc với bạn học và điền vào chỗ trống với những câu hỏi đúng.)

 
A – 4 B – 1 C – 2 D – 6 E – 3 F – 5 G – 7

Task 2

 

Interview your partner, using the questions in Task 1. (Phỏng vấn bạn học, sử dụng các câu hỏi trong bài tập 1.)

A: Which Lower secondary school did you go to, B?

B: I went to Dong Khoi Lower secondary school.

A: What were your subjects then?

B: I had to study lots of subjects: Maths, History, Geography, Physics, Chemistry, Biology, Civic Education, Physical Education, Literature, English, Agriculural Technology, Industrial Technology, …

A: What was your timetable?

B: Five classes everyday! From 12:00 to 17:30! It’s a long day..

A: Can you tell me about your tests or examinations then?

B: hmm. fifteen-minute tests, one-period tests and final tests at the end of each term. I had 2 terms.

A: What about homework?

B: Homework? Lots.   teachers gave us homework after each class.

A: Oh! Really? What part of the school life didn’t you like?

B:I study lots of lessons and just know their theories! I need more experiments in reality. 

A: What did you like best about your school then?

B: Hmm. I think is my teachers and my friends. You know , in our life, school and friends are always beautiful memories. My teachers try their best to teach me and help me !

A: Ok! Thank you for these amazing answer!

B: It’s my pleasure!

Task 3

Tell the whole class what you know ahout your partner. (Kể cho cả lớp về những gì em biết về bạn cùng học.)

My partner is B. He attended Dong Khoi Lower-secondary school. He had to learn so many subjects. He had five periods everyday and a plenty of homework.  He had different kinds of tests and examinations.He wants more experiments because he just studied about theories how can he know exactly what he learns ?and how he uses his knowledge. And he loves his teachers and his friends ,  school life is always the most beautiful memory in his life!

 Listening (Trang 48-49 SGK Tiếng Anh 10)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. Fill each of the blanks with one word from the box. (Làm việc theo cặp. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong khung.)

1. photographic 2. photography 3. photographer
4. photograph 5. photogenic  
 

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1

 Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true(T) or false(F). (Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những câu nói sau là đúng (T) hay sai (F).)

 

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Task 2

 Listen again and fill in each blank with a suitable word. (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)

 

1. pholographic 2. 19 3. exhibition 4. 50 5. beauty
6. simple 7. peaceful 8. chickens 9. stimulated 10. escape

 

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in group. Retell the story about the Vang Trang Khuyet Photographic Club. (Làm việc theo nhóm. Kể lại câu chuyện về Câu lạc bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết.)

The Vang Trang Khuyet Photographic Club was established 6 months ago, comprises 19 deaf, mute and mentally retarded children. Its first exhibition was in Hanoi.

There are more than 50 colour photos  at the exhibition. The subjects are simple and peaceful. Most photos are about the beauty of daily simple life.

 Writing (Trang 50-51 SGK Tiếng Anh 10)

A letter of complaint (Thư than phiền)

TRUNG TÂM TIẾNG ANH VÌ HÔM NAY

731 Đường Vạn Xuân – Hà Nội

Điện thoại: (04) 9. 988666

Fax: (04) 9.988667

Hoàn toàn giáo viên bản ngữ

Mỗi lớp không hơn 20 học viên

Đĩa nghe và sách miễn phí

Tất cả phòng đều  có điều hòa không khí

5:30 chiều – 8:30 tối

 

Task 1

 After studying for two weeks at English for Today Centre, you notice that everything is worse than what the advertisement says. A friend of yours wants to know about the centre and ask you tell him/her the facts. (Sau khi học hai tuần tại Trung Tâm tiếng Anh Vì Hôm Nay, em nhận thấy mọi việc tệ hơn những gì bài quảng cáo nói. Một người bạn của em muốn biết về Trung tâm và yêu cầu em kể cho cậu/cô ấy những sự thật.)

(1) I’m not satisfied with it at all.

(2) Not all of them are native teachers, and even some are not professional teachers.

(3) That’s not true. There are some classes with more than 30 students especially in classes for beginners.

(4) I had to pay for them, and most of the books are photocopied, not primed.

(5) Almost every class finishes early.

 

Task 2. Using the information from the dialogue in Task 1, complete the letter of complaint below. (Sử dụng thông tin từ đoạn hội thoại trong Bài tập 1, hoàn thành bức thư than phiền bên dưới.)

53 Ho Xuan Huong Street

Ha Noi – Viet Nam

The Director

English for Today Centre

731 Van Xuan Street

Ha Noi – Viet Nam

22nd February, 2006

Dear Sir/Madam,

I am writing to complain about the bad quality of the service at your centre. Everything is not good as what you say in the advertisement.

First, all the teachers at the centre are only the native, but in fact there are only some of them, and especially, a lot of them are not professional at all.

Second, most of the classes are more than 20 students. And in the advertisement,books and tape cassettes are free, but we had to pay for them. And  most of the rooms are not air-conditioned.

Finally, the class time is not the same as that in the advertisement: classes start late and finish early!

 I require you to give me the refund!

I look forward to hearing from you and to getting a quick resolution of problem. Please contact me at the above address or by phone at XXXX.

ABCXYZ

 Ngữ âm

Phân biệt: /ɒ/ – /ɔː/

/ɒ/ (“o” ngắn)

/ɔː/ (“o” dài)

Ví dụ: /ɒ/: top, wrong, boss, job, doctor, box,…

/ɔː/: call, walking, sport, more, four, talk,…

 Nhận biết

 Nhận biết /ɒ/

Gần như tất cả các từ có chữ “o” mà phía sau có một phụ âm thì đọc là /ɒ/.

Ví dụ: hot, not, job,…

Ngoại lệ: watch, what, quantity, because, …

 Nhận biết /ɔː/

 “a” được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng “ll”: tall, call, fall, ball,…

Ngoại lệ: shall /ʃæl/

– “o” thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm “or” + phụ âm: born, north, sort, corner,…

– “au” thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: fault, launch, audience, naughty,…

– “aw” thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là “aw” hay “aw” + phụ âm: law, dawn, awful, draw,…

– “oa” được phát âm là /ɔː/ khi đứng trước “r”: board, soar, roar,…

  •  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đóng góp
Comments to: Unit 4: Special Education