Tương tác gen

Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình (nhiều gen cùng tương tác).

Thực ra, các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau.

Chỉ sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình.

Tương tác bổ sung

Thí nghiệm

Ptc: Hoa trắng x  hoa trắng

F1: 100% Hoa đỏ

Cho F1 tự thụ phấn

F2: 9 Hoa đỏ  :  7 hoa trắng

Nhận xét

F2 có tỉ lệ 9 : 7 ⇒ Fcó 16 kiểu tổ hợp gen = 4 x 4 loại giao tử ở F1

→ Fdị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

→ 2 gen tương tác nhau cùng quy định 1 tính trạng.

Sơ đồ lai

Quy ước gen

Sự có mặt của 2 cặp gen nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau (A_B_) → hoa đỏ

Khi chỉ có 1 trong 2 alen trội (A_bb, aaB_) hoặc không có alen trội (aabb) →  hoa trắng

Ptc: Hoa trắng (AAbb)  x  hoa trắng (aaBB)

F1: 100% Hoa đỏ

Cho Ftự thụ phấn

F1: Hoa đỏ (AaBb) x  Hoa đỏ (AaBb)

F2: KG: 9A_B_  :  3A_bb  :  3aaB_  :  1aabb

KH: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng

Tương tác cộng gộp

Khái niệm

Là trường hợp khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều locut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.

Ví dụ

Mỗi alen trội làm màu hoa đỏ thêm 1 chút (aabb: hoa trắng, Aabb: hoa màu hồng nhạt, AAbb: hoa màu hồng đậm, AABB: hoa màu đỏ).

Màu da người do ít nhất 3 gen trội (A,B,C) tác động cộng gộp quy định sự tổng hợp sắc tố melanin trong da

  • Cả 3 gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
  • Kiểu gen càng nhiều alen trội thì tổng hợp càng nhiều lượng melanin: da càng sẫm màu.

Sơ đồ lai

Ptc: Da đen (AABBCC)  x   Da trắng (aabbcc)

F1: Da nâu đen (AaBbCc)

F x  người cùng kiểu gen: AaBbCc   x  AaBbCc

F2: KG: 27 A_B_C_  :  9A_B_cc  :  9aaB_C_  :  3aaB_cc  :  9A_bbC_  :  3A_bbcc  :  3aabbC_  :  1aabbcc

KH: Tỉ lệ KG không có alen trội (da trắng): 1/64

Tỉ lệ KG có 1 alen trội (da vàng lợt): 6/64

Tỉ lệ KG có 2 alen trội (da vàng): 15/64

Tỉ lệ KG có 3 alen trội (da vàng đậm): 20/64

Tỉ lệ KG có 4 alen trội (da nâu lợt): 15/64

Tỉ lệ KG có 5 alen trội (da nâu): 6/64

Tỉ lệ KG có 6 alen trội (da nâu đậm): 1/64

Tính trạng số lượng

Những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng.

Những tính trạng số lượng thường là những tính trạng như năng suất.

VD: sản lượng thóc, sản lượng sữa, khối lượn gia súc, gia cầm hay tốc độ sinh trưởng,…

Ý nghĩa tương tác gen

Làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.

Tác động đa hiệu của gen

Khái niệm

Gen đa hiệu là trường hợp một gen chi phối nhiều tính trạng.

Ví dụ

Ở đậu Hà Lan, 1 gen sẽ cùng quy định hoa tím, hạt màu nâu, trong nách lá có chấm đen.

Gen HbA ở  người quy định tổng hợp chuỗi β-hemoglobin bình thường có 146aa. Gen đột biết HbS cũng quy định tổng hợp chuỗi β-hemoglobin có 146aa nhưng chỉ khác aa ở vị trí số 6 (thay glutamic bằng valin).

Người đóng góp
Comments to: Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen