1. Ngữ văn lớp 11

Ôn tập phần tiếng việt

Câu 1

Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội còn lời nói là sản phẩm của cá nhân?

  • Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội bởi vì:
    • Ngôn ngữ bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội.
    • Có các quy tắc ngữ pháp chung là mọi thành viên phải tuân thủ.
    •  Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội.
  • Lời nói là sản phẩm của cá nhân bởi vì:
    • Mọi người sử dụng, vận động các yếu tố chung để tạo thành lời nói cụ thể, mang tính cá nhân.
    • Mỗi người có thể tuân thủ theo quy tắc ngữ pháp, tuy nhiên vẫn có thể sáng tạo cho lời nói của mình.
    • Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện. (VD: trình độ, hoàn cảnh sống, sở thích cá nhân,…)

Câu 2

Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tượng bà Tú trong bài thơ “Thương vợ” của Tú Xương.

  • Tú Xương đã sử dụng nhiều ngôn ngữ chung, áp dụng theo quy tắc của toàn dân:
    • Sử dụng các thành ngữ quen thuộc với toàn dân: một duyên hai nợ, năm nắng mười mưa.
    • Các quy tắc kết hợp từ ngữ phổ biến trong ngôn ngữ chung.
    • Các quy tắc cấu tạo câu mang tính quy ước chung.
  • Phần cá nhân trong bài thơ được thể hiện qua:
    • Lựa chọn từ ngữ (VD: quanh năm mà không phải suốt năm…)
    • Sắp xếp từ ngữ (VD: Lặn lội thân cò => thân cò lặn lội, Eo sèo mặt nước => mặt nước eo sèo).

Câu 3

Lời giải thích đúng khái niệm “ngữ cảnh”:

Câu B: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói.

Câu 4

Bài văn “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được sáng tác trong bối cảnh như thế nào? Phân tích một số chi tiết cho thấy sự chi phối của ngữ cảnh đối với nội dung và hình thức của câu văn trong bài văn tế.

Bối cảnh sáng tác: Trận Cần Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta, diễn ra đêm 14/12 âm lịch (1861). Hơn 20 nghĩa quân đã anh dũng hy sinh. Tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang đã yêu cầu Đồ Chiểu viết bài văn tế này. Ngay sau đó, vua Tự Đức ra lệnh phổ biến bài văn tế trong các địa phương khác. – Bài văn tế ca ngợi những nghĩa sĩ – nông dân sống anh dũng, chết vẻ vang trong sự nghiệp đánh Pháp để cứu dân, cứu nước.

Sự chi phối của ngữ cảnh:

  • Gươm đep dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu hai quan nọ.
  • Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh, bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.

Câu 5

Ghi những nội dung cần thiết về hai thành phần nghĩa của câu vào bảng sau:

Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái
  • Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong câu
  • Hành động, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ.
  • Do các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ. bổ ngữ của câu biểu hiện.
  • Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ, hoàn cảnh,… của câu nói.
  • Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe.
  • Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ tình thái.

Câu 6

Phân tích hai thành phần nghĩa của câu thứ hai trong lời nói của nhân vật bác Siêu ở đoạn trích:

  • Nghĩa sự việc: câu biểu hiện hành động.
  • Nghĩa tình thái: phỏng đoán sự việc.

Câu 7

Đặc điểm của loại hình của Tiếng Việt Ví dụ minh họa
Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở, mỗi tiếng là một âm tiết. Tôi / yêu / em
3 tiếng – 3 âm tiết
Từ không biến đổi hình thái. Tôi rất nhớ anh ấy
Ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện nhờ trật tự từ và hư từ Bộ phim này rất thú vị.

Câu 8

Phong cách ngôn ngữ báo chí Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • Tính thông tin thời sự
  • Tính ngắn gọn
  • Tính hấp dẫn, lôi cuốn
  • Tính công khai về lập trường, chính trị
  • Tính chặt chẽ của hệ thống lập luận
  • Tính hấp dẫn, thuyết phục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đóng góp
Comments to: Ôn tập phần tiếng việt