Tổng quát về este

Cấu tạo phân tử của este

  • Khi thay thế nhóm -OH của axit cacboxylic bằng nhóm -OR’ thì thu được este.
  • Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau: R – C(=O) – O – R’ (R, R’ là gốc hidrocacbon, R có thể là H)

Công thức tổng quát của các loại este thường gặp

Este đơn chức:

  • Este thuộc loại đơn chức, no, mạch hở sẽ có công thức phân tử là C_{n}H_{2n}O_{2} 
  • CTTQ trên tương tự với axit đơn chức, no, mạch hở

Este đa chức:

Ancol đơn và axit đa: R(COOR')_{2}

Lưu ý: Ở mục này, trong chương trình học chỉ xét tới este của axit nhị chức

Ví dụ: C_{2}H_{5}-OOC - COO - CH_{3}, C_{2}H_{5}-OOC - COO - C_{2}H_{5}

Ancol đa và axit đơn: (RCOO)_{z}R'
  • Xét z = 2: Ancol đa thường gặp là C_{2}H_{4}(OH)_{2}C_{3}H_{6}(OH)_{2}
  • Xét z = 3: Ancol đa là glixerol C_{3}H_{5}(OH)_{3}

Đồng phân và danh pháp

Đồng phân cấu tạo

  • Chú ý:
    • Nhóm – CH3 có 1 đồng phân cấu tạo
    • Nhóm – C2H5 có 1 đồng phân cấu tạo
    • Nhóm – C3H7 có 2 đồng phân cấu tạo
    • Nhóm – C4H9 có 4 đồng phân cấu tạo
  • Este no đơn chức có các loại đồng phân:
    • Đồng phân mạch C (Cho phân tử có 3C trở lên)
    • Đồng phân nhóm chức (Cho phân tử có 2C trở lên): Nhóm chức este, axit cacboxylic, tạp chức ancol – andehit.

Danh pháp: 

Tên este = Tên gốc R’ + Tên gốc axit

VD: H- COO -C_{2}H_{5}: etyl format

      CH_{2}=C(CH_{3})-COO-CH_{3}: metyl metacrylat

 

  •  

B. Tính chất vật lí

  • Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước. Riêng các este có khối lượng phân tử rất lớn ở thể rắn (như mỡ, sáp ong,…)
  • Este có nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi)
  • Thường có mùi thơm dễ chịu:
    • isoamyl axetat: mùi chuối chín
    • benzyl propionat: mùi hoa nhài
    • etyl butirat: mùi dứa
    • etyl isovalerat: mùi táo
    • geranyl axetat: mùi hoa hồng

Tính chất hóa học

Thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch)

 

 

Người đóng góp
Comments to: Bài 1: Este