Các từ dễ nhầm
Assemble/ Gather/ Collect/ Convene
- “Assemble” = “Gather” tập trung, tập hợp lại (cùng đến một nơi nào vì mục đích chung).
A crowd had assembled outside the gates before we came.
- “Collect” tập hợp, thu thập (gom lại các thứ với nhau, thường là tem, các món đồ sưu tầm).
I like collecting stamps.
- “Convene” tập hợp, triệu tập (dùng trong lĩnh vực chính trị, cơ quan nhà nước cùng triệu tập để họp bàn).
They decided to convene an extraordinary general meeting.
Award/ Reward/ Prize
- “Award” phần thưởng, tặng thưởng (do quan tòa, hội đồng trọng tài, ban giám khảo … quyết định trao cho).
Marion Jones won the Jesse Owens Award as the outstanding athlete of the year.
- “Reward/ bounty” tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm, làm việc tốt…).
A $100 reward has been offered for the return of the necklace.
- “Prize” giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa…)
Carlos was awarded first prize in the essay competition.
Baby/ Infant/ Child/ Kid/ Toddler
- Baby: trẻ con mới chào đời, chưa biết nói, biết đi
Sandra had a baby on May 29th.
- Infant: đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới 7 tuổi
She has five children, the youngest of whom is still an infant.
- Child/ Kid: đứa bé ở độ tuổi nhỏ, đặc biệt là trước mười tuổi.
He took the kids to the park while I was working.
- Toddler: đứa trẻ chập chững biết đi
Are these toys suitable for toddlers?
Be about/ due/ bound to do sth
- Be about to do sth: sẽ sớm làm gì
I was about to leave when Mark arrived.
- Be bound to do sth: chắc chắn làm gì/ có trách nhiệm pháp lý làm gì
You are bound to feel nervous about your interview.
- Be due to sth: sẽ xảy ra (có thời gian cụ thể)
The next meeting is due to be held in three months’ time.
Believe/ Trust
- Believe: tin tưởng (được hình thành dựa vào một lý do, 1 phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận vào những đánh giá, nhìn nhận của bạn hay một ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập. Sự tin tưởng này chỉ mang tính nhất thời).
He believes that all children are born with equal intelligence.
- Trust: tin tưởng tuyệt đối (sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập, là một niềm tin tồn tại theo thời gian).
After what she did to me, I’ll never trust her again.
Practice
No Comments
Leave a comment Cancel