I. VOCABULARY
A. Reading
Before you read
Work in pairs. Below are some well-known places in New York.
Match the names to the pictures.
While you read
Ấn vào để nghe bài đọc
Translate into Vietnamese
Thành phố New York nằm ở một phần phía Đông Nam của tiểu bang New York. Thành phố phát triển tại nơi mà hai con sông Hudson và Passaic nhập vào biển Đại Tây Dương. Cảng New York, nơi mà không bị đóng băng trong mọi mùa, là một trong những cảng lớn và đẹp nhất thế giới. Với dân số hơn 7 triệu trong thành phố và 19 triệu ở vùng đô thị, và diện tích tổng cộng là 946 ki-lô-mét vuông, New York là thành phố lớn nhất nước Mỹ.
Thành phố do người Hà Lan thành lập nên vào năm 1624. Vào thời gian đầu, nó được gọi với cái tên Fort Amsterdam, sau đó là New Amsterdam. Đến năm 1644, người Anh đã đóng chiếm thành phố và đổi tên nó thành New York. New York là một thành phố rất lạ kì. Mặc dù nó không phải là thủ đô của đất nước, nhưng đó là trụ sở của Liên Hiệp Quốc và là trung tâm tài chính, viễn thông và thương mại thế giới. Công dân New York là người đến từ khắp nước Mỹ và từ những nước khác trên thế giới. Thành phố đặc trưng bởi những hàng trăm công sở cao ốc và các căn hộ cao tầng, một số trong số chúng thuộc tuýp những tòa nhà cao nhất thế giới. Khách du lịch đến New York đều bị thu hút bởi các địa điểm như tượng Nữ Thần Tự Do, tòa nhà Empire State, Phố Wall, và khu vực nhà hát Broadway. New York cũng là nơi mà du khách có thể tham quan các phòng trưng bày tranh và viện bảo tàng nổi tiếng trên thế giới.
Task 1
New word
mingle (v) /ˈmɪŋɡl/
-
To combine or make one thing combine with another : trộn đều, hoà lẫn
Ex:The sounds of dogs’ bark and his terrible singing mingle in the middle of the night. (Tiếng chó sủa và giọng ca tồi tệ của anh ấy hoà lẫn với nhau vào nửa đêm.)
-
mingle A with B ⇒Ex:
His sweat mingle with the blood on his arm. ( Mồ hôi và máu hoà lẫn vào với nhau trên cánh tay của anh ta.)
-
mingle A and B together ⇒Ex:
A lot of emotions all mingled together. (Rất nhiều loại xúc cảm đã hoà quyện với nhau)
-
Đồng nghĩa: mix, blend / Trái nghĩa: separate
2. To move among people and talk to them, especially at a social event: đi luồn qua đám đông và giao tiếp với họ, nhất là trong các buổi sự kiện xã hội.
Ex: I was freely mingling with people in the party. (Tôi đã rất thoải mái trò chuyện với mọi người trong buổi tiệc.)
-
Đồng nghĩa: circulate, associate, socialize
metropolitan (a) /ˌmetrəˈpɑːlɪtən/
connected with a large or capital city: thuộc thủ đô, có tính chất thủ đô
Ex: The New York metropolitan region. ( Khu vực thành thị ở New York.)
-
Đồng nghĩa: city, urban, municipal, civic
attract (v) /əˈtrækt/
-
To make someone like something, or be interested in something: thu hút, lôi cuốn, hấp dẫn
Ex: What first attracted you to music? (Điều gì ban đầu thu hút bạn đến với âm nhạc?)
2. (vật lý học) sự hút, hấp dẫn của từ tính
Ex: The magnetic force that makes magnets attract pins. (Lực hút của nam châm khiến nó hút được các viên pin.)
3. Idiom
-
be attracted by somebody/something ⇒Ex:
I has always been attracted by his smile. -
attract somebody (to somebody/something) ⇒ Ex:
He hopes to attract more visitors to the museum -
attract something ⇒Ex:
She screams out to attract the crowd.
-
Đồng nghĩa: draw, pull, bring together
magnetize, charm, appeal
characterise (v) /ˈkærəktəraɪz/
1.To be typical of a person, place or thing: tạo nét đặc trưng cho một người, địa điểm, vật nào đó.
Ex: These tomatoes characterise the village. (Những quả cà chua này tạo nét đặc trưng của ngôi làng.)
2. To describe or show the qualities of somebody/something in a particular way: miêu tả, đánh giá sự vật/ con người một cách cụ thể, đặc trưng
Idioms
-
characterize somebody/something
Ex: How would you characterize the way teenagers use social media?(Bạn đánh giá thể nào về cách mà học sinh sử dụng mạng xã hội?)
-
characterize somebody/something as something
Ex: The man’s words is characterized as ‘insult’. (Từ ngữ của người đàn ông được coi như sự xúc phạm.)
-
Đồng nghĩa: potray, depict, present, describe
ice-free (a) /’aɪs friː/
free from or not covered by ice: không bị đóng băng.
Ex: The South of Vietnam is ice-free all year round.(Miền nam Việt Nam không có băng trong cả năm.)
locate (v) /ˈləʊkeɪt/
1.To find the exact position of somebody/something: xác định vị trí cụ thể của người/vật
Idiom: locate somebody/something
Ex: The helicopter is trying to locate the area of injured people. (Máy bay trực thăng đang có gắng xác định vùng có người bị thương.)
2. to put or build something in a particular place: đặt hoặc xây dựng thứ gì đó ở một địa điểm cụ thể.
Ex: They located their office in London. (Họ đặt văn phòng của họ ở London.)
-
Đồng nghĩa: find, discover, pinpoint
situate, site
reserved (a) /rɪˈzɜːrvd/
Low or unwilling to show feelings or express opinions: dè dặt, kín đáo
Ex: She seems quite reserved to talk about personal stuff. (Cô ấy có vẻ e dè để nói về chuyện cá nhân.)
-
Đồng nghĩa: shy, private, unsociable
unusual (a) /ʌnˈjuːʒəl/
Different from what is usual or normal: khác biệt với bình thường, khác thường
Idiom: it is unusual for somebody/something to do something
Ex: It’s unusual for the weather to get cold at this time of the year. (Thật lạ khi thời tiết trở lạnh vào khoảng thời gian này trong năm.)
-
Đồng nghĩa: uncommon, abnormal /Trái nghĩa: usual, normal, common
Task 2
Task 3
B. Speaking
Task 2. Work in pairs. One reads the information about New York and the other about London. Then ask and answer questions about the two cities. (Làm việc theo cặp. Một bạn đọc thông tin về New York và bạn còn lại đọc về London. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về hai thành phố này.)
Hướng dẫn làm bài
A : When was New York founded?
B : In 1624. And what about London?
A : It was founded in 43 AD. What’s the area of New York?
B : 946 km2. It’s smaller than London, 1,610 km2. What’s the population of New York?
A : It has more than 7 million people in the city. How about London?
B : Same.
A : How many national holidays do New Yorkers have?
B : There are seven. What are the people in London like?
A : They’re formal and reserved.
B : Oh, on the contrary. New Yorkers are open and friendly.
A : Are there many parks in New York?
B : No, only one, but it’s big. What about London?
A : There are five big parks in London.
Task 3. Read and practise the dialogue. (Đọc và luyện tập hội thoại.)
Gợi ý làm bài (dùng những gợi ý tiếp theo)
A: London has five big parks while New York has only one one.
B: That’s a point. But people in New York are friendly and open, unlike the people in London: formal and reserved.
A: Okay. But its transport is as convenient as that of New York. Both cities have convenient transport.
B: That’s right.
C. Listening
Before you listen
Work in pairs. Look at the picture and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào tranh và trả lời các câu hỏi.)
New word
tablet (n) /ˈtæblət/: tấm bảng nhỏ bằng đá, có viết/khắc chữ trên đó
robe (n) /rəʊb/: áo choàng
D.Writing
Task 1. Read the description of London. Then write the answers to the questions. (Đọc phần miêu tả về thành phố London. Sau đó viết các câu trả lời cho các câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch bài
Luân Đôn, thủ đô của Vương quốc Anh, do người La Mã lập nên năm 43 trước Công Nguyên. Thành phố có dân số khoảng 7 triệu người. Nằm ở miền Nam nước Anh, bên bờ sông Thames, Luân Đôn có diện tích 1610 km2.
Luân Đôn nổi tiếng về nhiều thứ. Du khách từ khắp nơi trên thế giới tới thăm những tòa nhà mang hơi hướng lịch sử như nhà thờ St.Paul và nhà Quốc Hội. Họ còn thăm các rạp hát, viện bảo tàng và các cửa hàng. Cửa hàng nổi tiếng nhất Harrods, nơi mà bạn có thể mua hầu như mọi thứ.
Điều tuyệt nhất ở Luân Đôn là các công viên. Có 5 công viên ở trung tâm thành phổ. Chúng chiếm một diện tích lớn và là nơi lý tưởng giúp người ta thoát ra khỏi cuộc sống thành phố ồn ào, nhộn nhịp để thư giãn.
II. GRAMMAR
Pronuncation
Sau đây là các video hướng dẫn đọc âm /ð/ và /θ/ trong unit 15
Luyện tập (nhấn để nghe và phát âm theo)
/θ/ | /ð/ | ||
think thought mouth |
thin something birthday |
they those clothes |
then another brother |
* Practise the sentences. (Luyện tập các câu sau)
1. I thought Mr. Smith was thirty-three. (Tôi tưởng ông Smith đã ba mươi tuổi.)
2. But next Thursday will be his thirtieth birthday. (Nhưng mà thứ năm tuần sau là sinh nhật lần thứ 30 của ông ấy.)
3. Something about him makes me think he is like my brother. (Có gì đó ở anh ấy khiến tôi nghĩ rằng anh ấy giống anh trai tôi.)
4. The roses that you gave him are beautiful.(Những bông hồng bạn đã tặng anh ấy thật đẹp.)
5. Look at the clothes on that thin man over there!(Hãy nhìn trang phục mà người đàn ông mảnh mai đằng kia đang mặc.)
Grammar and Vocabulary
-
Non-defining an defining relative clause
- Mệnh đề xác định : dùng để bổ ngữ cho mệnh đề ứng trước, nếu bỏ đi cả hoàn cảnh sẽ không có nghĩa.
- Ex: I saw the boy. He threw balls through the window.
→ I saw the boy who threw balls through the window. (Nếu chỉ có ‘I saw the boy’ thôi thì câu không rõ nghĩa.)
2. Mệnh đề không xác định: dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề bằng 2 dấu phẩy ”,”.
Ta dùng mệnh đề không xác định khi:
- Trước danh từ có từ chỉ định như: this/that/these/those/my/her/his…
Ex: This table is the most expensive. It has been sold.
→ This table, which is the most expensive one, has been sold.
- Danh từ là tên riêng hoặc danh từ riêng.
Ex: Lodon is the capital of England. It is beautiful.
→ London, which is the capital of England, is beautiful.
Exercise 1: Underline the relative clauses in these sentences, and indicate if they are defining (D) or non-defining (ND). Add a comma where required.
(Gạch dưới mệnh đề tính từ ở những câu này, và nói rõ phải chúng là xác định(D) hoặc không xác định(ND). Thêm dấu phẩy (,) nơi cần thiết.)
Hướng dẫn làm bài:
1. ND – Washington D.C., which is located on the East Coast of the United States, has many interesting and historical places to visit.
2. ND – Brasilia, which is located on the Granadá River, became the capital of Brazil in 1960.
3. ND – Mexico City, which has a population of nearly 20.000.000, is the largest metropolitan area in the world.
4. ND – Seoul, which hosted the 1988 Summer Olympics, is well-known for its shopping centres.
5. ND – Kyoto, which used to be the capital of Japan, has many temples.
-
Dùng ”Although” để nối hai mệnh đề tương phản
Exercise 2: Combine the following sentences, using although. (Kết hợp những câu sau, dùng although.)
Hướng dẫn làm bài
1. Although there is not much to do in the countryside, I prefer to live in it.
2. Although there is a lot of pollution in Los Angeles, it is an ideal place to live.
3. Although the shops are crowded, people are not buying much.
4. Although the city is a favourite tourist destination for many people, it has its problems.
5. Although it is a safe neighbourhood, it is best to be careful.
No Comments
Leave a comment Cancel