Reading

Before you read

New words

While you read

Translate into Vietnammese

     Chỉ có một đại dương duy nhất. Nó được chia thành năm phần khác nhau: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương. Cũng còn có rất nhiều biển, vùng và vịnh biển nhỏ hơn thuộc một phần của các đại dương đó. Những phần đại dương này trải đều 75% bề mặt trái đất. Qua nhiều thế kỉ, những bí ẩn nằm sâu dưới lòng đại dương đã thách thức con người. Tuy nhiên, các nhà khoa học ngày nay đã vượt qua được những thách thức của đại dương với các trang thiết bị hiện đại. Họ đưa tàu ngầm đi khảo sát đáy biển và đem lên bờ những mẫu sinh vật biển để nghiên cứu thêm. Những bức ảnh chụp từ vệ tinh cung cấp một lượng lớn thông tin, bao gồm nhiệt độ nước biển, độ sâu và các cư dân dưới biển. Nếu không có những công nghệ hiện đại, chúng ta sẽ chẳng bao giờ có được những thông tin quý giá như thế.

 

     Động thực vật biển được chia thành ba nhóm chính. Một trong số chúng sống nhờ và lệ thuộc vào tầng đáy như loài sao biển. Một số động vật bơi như các loài cá và cá mập di chuyển không phụ thuộc vào dòng nước trong khi các loài sinh vật nhỏ bé khác bị dòng nước cuốn trôi đi như loài sứa biển. Động thực vật biển, dù có kích thước nhỏ bé hay to quá cỡ, đều góp phần vào sự đa dạng sinh học của biển. Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.

Vocabulary

  •       undersea /’ʌndəsi:/ (a): dưới đáy biển
Ex
Scientists hope that these undersea reserves may in time help some of the over 700 million people who have limited access to clean water. 

Các nhà khoa học hy vọng rằng nguồn dự trữ dưới đáy đại dương có thể giúp hơn 700 triệu người không được tiếp cận nguồn nước sạch.

 

  •      ocean /’əʊ∫n/ (n): đại dương
    • Ex
       Now, my dream of dreams, I want to go explore the oceans of Mars, but until we can go there, I think the oceans still hold quite a few secrets. 

Hiện tại, ước mơ vĩ đại nhất trong đời tôi là được đi khám phá đại dương ở sao Hỏa, nhưng cho đến khi có thể đặt chân lên đó, tôi nghĩ đại dương ở đây vẫn còn chứa đựng khá nhiều bí mật.

  •      Pacific Ocean /pə’sifik’ou∫n/ (n): Thái Bình Dương

  •      Atlantic Ocean /ət’læntik’ou∫n/ (n): Đại Tây Dương

  •      Indian Ocean /’indjən’ou∫n/ (n): Ấn Độ Dương

  •     Antarctic Ocean /æn’tɑ: ktik’ou∫n/ (n): Nam Băng Dương

  •      Arctic Ocean /’ɑ: ktik’ou∫n/ (n): Bắc Băng Dương

  •      gulf /gʌlf/ (n): vùng vịnh

Ex
All the passengers on the flight were Indian nationals, with many returning from jobs in the gulf to visit their families. 

Tất cả hành khách trên chuyến bay đều là người Ấn Độ, trong đó có nhiều công nhân làm việc ở vùng vịnh trở về thăm gia đình họ.

  •       cover /ˈkəvər/ (v): chiếm, che, bao phủ

Ex
Water covers most of the earth’s surface. 

Nước bao phủ hầu hết bề mặt trái đất.

     → to cover with: bao phủ bởi

Ex
The whole city is covered with snow. 

Cả thành phố bị bao phủ bởi tuyết.

     → to cover up: + bọc kĩ, bọc kín

                                + giấu giếm, che đậy

Ex
I just need to figure out what they’re trying to cover up.

Tôi chỉ cần tìm hiểu xem họ đang che giấu điều gì.

  • percent /pə’sent/ (n): phần trăm
Ex
In Hanoi, the CPI was up by 2.61 percent over last month and 9.69 percent compared to the same period in 2009. 

Chỉ số CPI của Hà Nội đã tăng tới 2,61% hơn một tháng qua và tăng 9,69% so với cùng thời kỳ năm 2009.

percentage /pə’sentidʒ/ (n): tỷ lệ

Ex
The percentages of patients older than 75 years were 61% among women and 21% among men. 

Tỷ lệ bệnh nhân trên 75 tuổi là 61% ở phụ nữ và 21% ở nam giới.

  •  surface /’sə: fis/ (n): bề mặt
Ex
Some researchers believe that for every human there are at least 200,000 ants, all of them busily toiling on and under the earth’s surface. Một số nhà nghiên cứu tin rằng cứ mỗi một người thì có ít nhất 200.000 con kiến, tất cả bọn chúng làm việc rất cần cù ở trên và dưới mặt đất.
  • century /’sent∫əri/ (n): thế kỉ (thời kì 100 năm)
Ex
The 21st century began in 2001 and will end in 2100.

Thế kỉ 21 bắt đầu từ năm 2001 và sẽ kết thúc vào năm 2100.

  • challenge /ˈtʃӕlindʒ/ (v): thách thức

to challenge somebody to something: thách thức ai làm gì

Ex
Peter challenged me to a duel. 

Peter thách tôi đấu tay đôi.

→ challenge /ˈtʃӕlindʒ/ (n): sự thách thức, lời thách thức, thử thách

Ex
It was a very pleasant assignment, but it presented new challenges. 

Nhiệm vụ đó thật thú vị, nhưng cũng có nhiều thử thách mới.

to issue/send a challenge: đưa ra lời thách thức

to take up/accept a challenge: nhận lời thách thức

 challenging (a): thuộc thách thức, mang tính thách thức

Ex
This homework is challenging to me. 

Bài tập này có chút thách thức với tôi.

  • mystery /’mistəri/ (n): điều huyền bí, điều thần bí
Ex
He was a man of mystery. 

Anh ấy là một người bí ẩn.

mysterious /mɪˈstɪəriəs/ (adj): huyền bí, thần bí, bí ẩn

Ex
These mysterious creatures live at the bottom of the ocean. 

Những sinh vật bí ẩn sống ở dưới đáy đại dương.

  • beneath /bi’ni: θ/ (prep): ở dưới, phía dưới
Ex
Above and beneath the lions and the bulls were wreaths in relief. 

Phía trên và phía dưới của hình sư tử và bò đực có những hình vòng nổi lên.

  • overcome /,ouvə’kʌm/ (v): thắng, vượt qua
Ex
Today’s scientists have overcome many of the challenges of the depth by using modern devices.

Các nhà khoa học ngày nay đã vượt qua được những thách thức của đại dương với các trang thiết bị hiện đại.

  • depth /depθ/ (n): chiều sâu, bề sâu.
Ex
The depth of the children’s pool is only 0.85 meters. 

Độ sâu của bể bơi trẻ em chỉ 0,85 mét.

  •  submarine /,sʌbmə’ri: n/ (n): tàu ngầm
Ex
We need new deep-diving submarines. 

Chúng tôi cần tàu ngầm lặn sâu mới.

  • investigate  /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): khám phá, điều tra
Ex
Give me a little time to investigate. 

Hãy cho tôi một ít thời gian để điều tra.

  • seabed /’si: ‘bed/ (n): đáy biển
Ex
If measured from its base on the seabed, it is the third-tallest volcano in the world. 

Nếu đo từ đáy biển thì đây là ngọn núi lửa cao thứ ba trên thế giới.

  • sample /’sɑ: mpl/ (n): mẫu, vật mẫu
Ex
This is a positive sample. 

Đây là một mẫu dương tính.

  • marine /mə’ri: n/ (adj): (thuộc) biển, gần biển
Ex
Lobsters belong to a class of marine animals. 

Tôm hùm thuộc lớp động vật biển.

  • satellite /’sætəlait/ (n): vệ tinh
Ex
Now weather satellites orbit the earth from pole to pole. 

Ngày nay các vệ tinh khí tượng bay theo quỹ đạo trái đất từ cực này đến cực kia.

  • range /reindʒ/ (n): loại, phạm vi
Ex
If you’re within range of a Wi-Fi network, try joining this network. 

Nếu nằm trong phạm vi của một mạng Wi-Fi, hãy thử kết nối với mạng này.

  • include /in’klu: d/ (v): bao gồm, gồm có = to involve
Ex
Foods that contain lactose include milk, ice cream, yogurt, butter, and cheeses. 

Những thức ăn chứa đựng đường sữa gồm có sữa, kem, sữa chua, bơ và phó mát.

  • temperature /’temprət∫ə/ (n): nhiệt đô
Ex
 His core temperature had dropped to 30 degrees. 

Thân nhiệt cậu bé tụt xuống tới 30 độ.

  • population /,pɔpju’lei∫n/ (n) dân cư
Ex
When I first arrived in beautiful Zimbabwe, it was difficult to understand that 35 percent of the population is HlV positive. 

Khi tôi mới đặt chân tới đất nước Zimbabwe tươi đẹp, thật khó mà nhận ra rằng 35% dân số nơi đây có HIV dương tính.

  • exist /ig’zist/  (v): tồn tại
Ex
 I don’t think the government will let such dangerous forum to exist. 

Tôi không nghĩ rằng chính phủ sẽ để diễn đàn nguy hiểm như vậy tồn tại.

existence /ig’zistəns/ (n): sự tồn tại, sự hiện hữu

Ex
Despite evidence to the contrary, some people today tend to deny the existence of Satan or evil spirits.

Bất chấp mọi bằng chứng, một số người ngày nay có khuynh hướng phủ nhận sự hiện hữu của Sa-tan hoặc linh hồn ma quỷ.

  • precious /’pre∫əs/ (adj) quý, quý giá, quý báu.
Ex
You have to believe your life is precious, that all life is precious. 

Bạn phải tin cuộc sống của mình quý giá, mọi sinh mạng đều quý giá.

  • fall into (v): được chia thành
Ex
Marine plants and animals fall into three major groups. 

Thực vật và động vật biển được chia thành ba nhóm chính.

  • bottom /’bɔtəm/ (n): phần dưới cùng, đáy
Ex
Some of these plants, like the ones on the bottom to the left of your screen, they are down to the last few remaining members. 

Một số cây, như những loài ở hình phía dưới bên trái màn hình, chúng bị tận diệt đến mức chỉ còn vài cá thể.

  • starfish /’stɑ:fi∫/ (n): (số nhiều: starfish) sao biển
Ex
I’m sure some of you have heard about the fact that a starfish can actually regenerate its arm after it’s lost. 

Tôi chắc rằng một số các bạn đã nghe về việc một con sao biển thực sự có thể tái tạo cánh của nó sau khi bị mất.

  • shark /∫ɑ:k/ (n): cá mập
Ex
They were about to surface when a great white shark rushed at the woman. 

Họ sắp sửa lên khỏi mặt nước thì một con cá mập khổng lồ tiến nhanh về phía người vợ.

  • independently /,indi’pendəntli/ (adv): độc lập
Ex
This is one of the students independent art projects. 

Đây chỉ là một dự án độc lập của học sinh thôi.

  • current /’kʌrənt/ (n): dòng (nước), dòng chảy
Ex
Suddenly, the current carried it too close to a large whirlpool, and the boat heaved to its side and capsized. 

Đột nhiên, dòng nước mang tàu đến quá gần vực xoáy nước lớn, và chiếc tàu nghiêng qua một bên rồi bị lật.

  • organism /’ɔ:gənizm/ (n): cơ thể; sinh vật
Ex
Natural selection will favor organisms that are more likely to cause damage. 

Chọn lọc tự nhiên sẽ ưu ái sinh vật có nhiều khả năng gây ra tổn thất hơn.

  • carry along (v): cuốn theo
  • jellyfish [/’dʒelifi∫/ (n): con sứa
Ex
Right in the front is the electronic jellyfish. 

Ngay trước mặt là một con sứa điện.

  • oversized /’ouvəsaizd/ (adj): quá cỡ, quá khổ
Ex
We could not apply a belt as one would use to tighten the waist of oversized trousers. 

Chúng tôi không thể áp dụng một dây nịt, thể như một người thường sử dụng để thắt lưng quần quá khổ.

  • contribute /kən’tribju:t/ (v): đóng góp, góp phần
Ex
Science has contributed much to the fields of health and medical technology. 

Khoa học đã góp phần đáng kể trong lĩnh vực sức khỏe và công nghệ y khoa.

  • biodiversity /,baioui dai’və:siti/ (n): đa dạng sinh học
Ex
How do we do that if we don’t know the geography of biodiversity in the region, if it’s so unknown to science? 

Chúng ta làm thế nào nếu chúng ta không biết về địa lý của đa dạng sinh học trong vùng, nếu đó là những gì khoa học chưa biết tới?

  • maintain /mein’tein/ (v): duy tri
Ex
The Johnson family now tries to maintain a routine of mental hygiene that is beneficial for everyone but especially for their son. 

Hiện gia đình anh chị Johnson đang cố gắng duy trì một nếp sống lành mạnh cho sức khỏe tâm thần, có ích cho mọi người trong nhà và nhất là cho con trai họ.

  • at stake: đang lâm nguy, đang bị đe doạ
Ex
There’s hundreds of billions of your aid dollars at stake, tens of millions of lives, or deaths, at stake, and, I’d argue, the security and future of you and your family is also at stake.

Có hàng trăm triệu tiền cứu trợ đang trong nguy cơ, hàng chục triệu mạng sống trong nguy hiểm và ngay cả an ninh và tương lai của bạn và người thân cũng có nguy cơ.

  • balanced /’bælənst/ (adj): cân bằng, ổn định
Ex
They can make balanced decisions with their power of reason. Họ có thể dùng khả năng suy luận mà quyết định một cách thăng bằng.
  • analyze /’ænəlaiz/ (v): phân tích
Ex
Analyze the talk to know what the main points are and then select illustrations to help drive them home. 

Hãy phân tích bài giảng của bạn để xác định những điểm chính là gì, rồi chọn vài ví dụ để làm rõ nghĩa những điểm ấy.

  • experiment /iks’periment/ (n): cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
Ex
Freedom to experiment means freedom to experiment with anything. 

Sự tự do thử nghiệm có nghĩa tự do thử nghiệm với bất kỳ cái gì.

Task 1:

The words in the box all appear in the passage. Fill in each blank with one of them. There are more words than needed.

Task 2:

Read the passage again and then answer the following questions.

1. What percentage of the earth's surface is covered by seas and oceans?

→ 75 percent of the earth’surface is covered by sea and oceans.

 

How do scientists now overcome the challenges of the depth?

→ They now overcome the challenges of the depth by using modern devices.

 

3. What can submarines do to help scientists know about the undersea world?

→They investigate the seabed and bring samples of the marine life back to the surface for further study.

 

4. What can we learn from the satellite photos?

→ We can know a wide range of information, including water temperature, depth and the undersea population.

 

5. What are the three groups of marine plants and animal?

→ They are those that live on or depend on the bottom like the starfish, those that move independently of water currents and those that are carried along by the currents.

 

What would happen if the sea biodiversity were not maintained?

→ The marine life would be at stake if the sea bioadversily was not maintained.

After you read

Work in pairs. Complete the summary of the reading passage by filling in each blank with a word or phrase given in the box below.

Translation
Mặc dù bao phủ ba phần tư bề mặt trái đất, đại dương vẫn còn bí ẩn đối với chúng ta cho đến gần đây. Với công nghệ hiện đại, giờ đây chúng ta đã có những khám phá quan trọng về đa dạng sinh học của sinh vật biển. Chúng ta đã biết được rằng dù nhỏ hay to, tất cả các loài thực vật và động vật biển đều được kết nối chặt chẽ.

Speaking

Vocabulary

  •  protect /prə’tekt/ (v): bảo vệ, bảo hộ, che chở
Ex
 Nobody can protect Kevin better than we can. 

Không ai có thể bảo vệ Kevin tốt hơn chúng tôi cả.

→ to protect someone from/against danger: che chở ai khỏi bị nguy hiểm

  • sparingly /’speəriηli/ (adv): thanh đạm, tiết kiệm, hạn chế
Ex
If your children have cell phones, can they use them more sparingly or even manage without them? 

Nếu con bạn có điện thoại di động, chúng có thể sử dụng một cách hạn chế hơn hoặc thậm chí tự xoay sở mà không có điện thoại không?

  • pollute /pə’lu: t/ (v): làm ô nhiễm, làm nhơ bẩn (nước…)
Ex
Technology, greed and ignorance combine to pollute the land, water and air. 

Kỹ thuật, sự tham lam và dốt nát phối hợp nhau lại để làm ô nhiễm đất, nước và không khí.

pollution /pəˈluːʃən/ (n): sự ô nhiễm

Ex
Environmental pollution triggered climatic changes all over Earth. 

Ô nhiễm môi trường đã gây ra thay đổi khí hậu khắp Trái đất.

  • fish /fi∫/ (v): câu cá
Ex
We go fishing together once in a while. 

Thỉnh thoảng chúng tôi đi câu cá với nhau.

  • species /’spi: ∫i: z/ (n,pl): loài
Ex
The species will be made extinct by the end of this century. 

Nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ này.

  • limited /’limitid/ (adj): hạn chế, có giới hạn
Ex
While our ability to recall many things that we have experienced may be limited, our minds are certainly not totally blank respecting them. 

Trong khi khả năng nhớ lại nhiều sự việc từng trải có lẽ bị hạn chế, trí tuệ của chúng ta chắc chắn không phải hoàn toàn không nhớ gì cả.

  • threaten /’θretn/ (v): doạ, đe doạ, hăm doạ
Ex
It seriously threatens the livelihoods of millions of people, and especially in Africa and China. 

Nó đe dọa nghiêm trọng tới đời sống của nhiều triệu người, đặc biệt là Châu Phi và Trung Quốc.

threatened (adj) bị đe doạ

Ex
In certain lands, the lives of many are threatened by food shortages and wars.

Tại một số quốc gia, đời sống của nhiều người bị đe dọa vì nạn thiếu thực phẩm và chiến tranh.

  • endanger /in’deindʒə(r)/ (v): gây nguy hiểm
Ex
Harmful associations especially endanger youths. 

Bạn bè xấu đặc biệt gây nguy hiểm cho những người trẻ.

  • dispose /dis’pouz/ (v): sắp đặt, sắp xếp, bố trí, xử lí
Ex
The agency has put an end to new efforts to dispose of hazardous waste in sensitive environmental areas. 

Cơ quan này đã chấm dứt những nỗ lực mới để xử lý chất thải nguy hại ở các khu vực môi trường nhạy cảm.

  • line /lain/ (n): dây, dây thép, dây câu
Ex
Track any calls coming in from this area to the tip line. 

Theo dõi bất kì cuộc gọi từ vùng này đến đường dây nóng.

  • net /nɛt/ (n): lưới
Ex
She’s sneaking through the net into the harbor. 

Cô ấy đang lẻn qua lưới bảo vệ để vô cảng.

  • herbicide /’hə: bisaid/ (n): thuốc diệt cỏ
Ex
The local wine growers used insecticides and herbicides that also polluted my crops. 

Những người trồng nho ở địa phương dùng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ làm hại cây cối của tôi.

  • pesticide /’pestisaid/ (n) thuốc diệt loài gây hại, thuốc trừ sâu
Ex
We add hundreds of millions of kilograms of pesticides to our ecosystems each year.

Chúng ta đã sử dụng hơn trăm nghìn kilogram thuốc trừ sâu cho hệ sinh thái mỗi năm.

  • fertilizer /’fə: tilaizə/ (n): phân bón
Ex
Fertilizers have more than doubled the phosphorus and nitrogen in the environment. 

Phân bón đã làm tăng gấp đôi lượng phốt pho và nitrogen trong môi trường.

  • harm /hɑ: m/ (n): sự tổn hại; sự thiệt hại – (v): làm hại, gây tai hại, làm tổn hại
Ex
Even if you plan to peel fruits or vegetables, rinse them thoroughly to remove harmful bacteria. 

Ngay cả khi bạn sẽ gọt vỏ rau củ quả, hãy rửa chúng thật kỹ để loại bỏ các vi khuẩn độc hại.

  • release /ri’li: s/ (v): thả, phóng thích
Ex
I released its forces much as my father had released you long ago. 

Tôi đã giải phóng lực lượng như cha tôi đã từng giải phóng ông ngày xưa.

  • rest /rest/ (n): cái còn lại, phần còn lại
Ex
Tom ate part of the ham, and then put the rest into the refrigerator. 

Tom ăn một phần giăm bông, rồi cắt phần còn lại vào tủ lạnh.

  • consequence /’kɔnsikwəns/ (n): hậu quả, kết quả
Ex
 Some decisions may seem trivial, yet they may have grave consequences.  

Một số quyết định có vẻ tầm thường nhưng có thể mang lại hậu quả nghiêm trọng.

  • butt /bʌt/ (n): mẩu thuốc lá
  • hunt /hʌnt/ (v): săn, săn bắn
Ex
I have a valid license to hunt that rhino. 

Tôi có giấy phép hợp lệ để săn bắn con tê giác đó.

  • explosive /iks’plousiv/ (n) chất nổ
Ex
You should tell me the location of the remainder of those explosives. 

Hãy khai ra địa điểm cất giấu chất nổ còn dư lại.

Task 1:

Below are some actions that would be taken to protect our oceans. Work in pairs. Put the actions in the order of importance and then say what we should or should not do.

1
 f) I think action is the most important because if we learn all about the oceans we can we’ll understand their values and try to protect them.

⟹ We should learn all about the oceans.

2
 e) We should not use herbicides, pesticides and fertilizers that harm the environment.
3
c) We should not fish for species that are limited, threatened or endangered.
4
d) We should dispose of fishing lines and nets properly.

5.g) We should keep only the fish we will eat and release the rest.

6
a & b) We should place rubhlish and plastic bags in proper dustbins and use watter sparingly and do not pollute it.
7
.h) We should choose our seafood responsibly.

Listening

Vocabulary

  • mammal /’mæml/ (n): động vật có vú
Ex
 This new seascape is home to one of the most numerous mammals on the planet. 

Vùng biển mới này là nơi trú ngụ của loài động vật có vú đông đảo nhất trên hành tinh.

  • krill /kril/ (n): loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được
Ex
There are 300-million tonnes of krill in the Southern Ocean, with a greater combined weight than that of any other animal on the planet. 

Có 300 triệu tấn nhuyễn thể ở Biển Nam, với tổng trọng lượng lớn hơn bất cứ loài động vật nào trên hành tinh.

  • whaling /’weiliη/ (n): sự săn cá voi, nghề săn cá voi
  • migrate /mai’greit/ (v): di trú, di cư
Ex
There are millions of people who migrate each year. 

Mỗi năm, có hàng triệu người di cư.

  • conservation /,kɔnsə: ‘vei∫n/ (n): sự bảo tồn, sự bảo toàn
Ex
After 12 years in the Atlantic Forest, in 2008, we expanded our tapir conservation efforts to the Pantanal in the western part of Brazil near the border with Bolivia and Paraguay. 

Sau 12 năm tại rừng Atlantic, vào năm 2008, chúng tôi mở rộng chương trình bảo tồn heo vòi đến Pantanal phía tây của Brazil gần biên giới với Bolivia và Paraguay.

  • feed /fi: d/ (v): cho ăn, nuôi
Ex
We still have an opportunity to not only bring the fish back but to actually get more fish that can feed more people than we currently are now. 

Vẫn còn cơ hội để không chỉ mang đàn cá trở lại mà còn đánh bắt được nhiều cá hơn nuôi sống nhiều người hơn so với hiện tại.

  • commission /kə’mi∫n/ (n): hội đồng; uỷ ban
Ex
I’m resigning my commission. 

Tôi từ chức Uỷ ban của mình.

  • measure /’meʒə/ (n): phương sách, biện pháp, cách xử trí
Ex
Preventing all of that may require unconventional measures. 

Ngăn chặn tất cả những điều đó đòi hỏi những biện pháp khác thường.

  • entire /in’taiə/ (adj): toàn bộ, toàn vẹn, hoàn toàn
Ex
In the vacation, I read the entire works of Milton. 

Trong chuyến đi nghỉ, tôi đọc toàn bộ các tác phẩm của Milton.

  • bear /beə/ (v): sinh, sinh sản
Ex
Most animals bear their young in the spring. 

Hầu hết các động vật mang con non vào mùa xuân.

  • calve /kɑ: v/ (v): đẻ con – (n): cá voi con, bê con.
Ex
Caribou females have journeyed to the far north to calve. 

Tuần lộc cái có cuộc hành trình xa về phía bắc để đẻ con.

  • pressure /’pre∫ə(r)/ (n): sức ép, áp suất, áp lực
Ex
I don’t want to pressure you but a lot of planning has gone into this. 

Tôi không muốn gây áp lực cho cô nhưng đã có rất nhiều kế hoạch được chuẩn bị cho việc này.

  • allow /ə’lau/ (v): cho phép
Ex
My father doesn’t allow me to go to the movies alone. 

Bố tôi không cho phép tôi đi xem phim một mình.

  • feeding ground /’fi: diη graund/ (n): bãi cho ăn, bãi nuôi

Writing

Vocabulary

  • sperm whale /,spə: mə’seti/ (n): cá nhà táng
Ex
Dead sperm whales have been found with portions of giant squid in their stomach. 

Trong bao tử của những xác cá nhà táng, người ta thấy những phần của mực ống to lớn.

  • carnivore /’kɑ: nivɔ:/ (n): động vật ăn thịt, cây ăn sâu bọ
Ex
The carnivores are isolated in the interior of the island so the team can stay on the outer rim. 

Thú ăn thit được cách ly ở trong đảo, vì thế toán thám hiểm có thể ở vòng ngoài.

  • squid /skwid/ (n): mực ống, mồi nhân tạo
Ex
So, imagine a great white shark and a giant squid in the same bathroom. 

Giả như con cá mập trắng và con mực ống đang ở chung trong nhà vệ sinh.

  • diet /’daiət/ (n) chế độ ăn kiêng, chế độ dinh dưỡng
Ex
If your diet is high in fat , work to eat more healthfully. 

Nếu chế độ dinh dưỡng của bạn nhiều chất béo thì hãy nên ăn uống khỏe mạnh hơn nhé.

  • give birth to (v): sinh sản
Ex
There are another 600,000 women (per year) who say they didn’t want to be pregnant in the first place, and they give birth to a baby and her baby dies in that first month of life. 

Có 600.000 phụ nữ khác (trong vòng một năm) nói rằng họ đã không muốn mang thai lần đầu, và khi họ sinh ra đứa trẻ nó đã chết khi mới được một tháng tuổi.

  • gestation /dʒes’tei∫n/ (n): sự thai nghén, thời kỳ thai nghén
Ex
A pregnant female will carry her calf for a gestation period of from 420 to 468 days before giving birth to a six-foot-tall baby. 

Hươu cái mang thai có thời kỳ thai nghén từ 420 đến 468 ngày trước khi sinh ra một hươu con cao hai mét.

  • life span /’laifspæn/ (n): tuổi sống, tuổi thọ
Ex
The life span of most pets is not very long. 

Tuổi thọ của hầu hết các loại thú nuôi không cao lắm.

  • risk /risk/ (n): sự liều, sự mạo hiểm,sự rủi ro, sự nguy hiểm, nguy cơ
Ex
Actually, it turns out that your risk of breast cancer increases slightly with every amount of alcohol you drink. 

Thực sự, nguy cơ ung thư vú của bạn tăng dần dần với mỗi lượng cồn mà bạn uống.

  • accidental /,æksi’dentl/ (adj): tình cờ, ngẫu nhiên.
Ex
One of his school friends recently lost a young cousin to accidental death. 

Một trong những người bạn học của nó mới vừa mất người em họ vì tai nạn tình cờ.

  • entrap /in’træp/ (v): đánh bẫy, lừa
Ex
To entrap people, the demons often use spiritism in all its forms. 

Để đánh bẫy người ta, ma  quỉ thường dùng mọi hình thức của ma thuật.

→ entrapment (n): cạm bẫy

Ex
Just as the tree I have described brought sadness, pain, suffering, and entrapment, another tree can bring the opposite. 

Cũng giống như cái cây tôi đã mô tả đã mang đến buồn phiền, đau đớn, khổ sở và cạm bẫy, một cái cây khác lại có thể mang đến điều ngược lại.

  • habitat /’hæbitæt/ (n): môi trường sống
Ex
Now we have created the habitat of our dreams. 

Giờ đây, chúng ta đã tạo được một môi trường sống theo giấc mơ của mình.

  • offspring /’ɔ: fspriη/ (n): con
Ex
There’s no way you’re my offspring. 

Không thể nào cậu là con tôi được.

Language focus

Vocabulary

  • casual /’kæʒjuəl/ (adj): tình cờ, bất chợt, ngẫu nhiên
Ex
Some rationalize that they can casually view pornography without suffering its adverse effects. 

Một số người lý luận rằng họ có thể tình cờ xem hình ảnh sách báo khiêu dâm mà không phải chịu những ảnh hưởng tai hại của nó.

  • offend /ə’fend/ (v): làm cho ai bực mình,khó chịu, xúc phạm
Ex
If you have been offended, forgive, forget it, and leave it alone. Nếu các anh chị em bị xúc phạm, thì hãy tha thứ, quên đi và bỏ qua.
  • atmosphere /’ætməsfiə/ (n): khí quyển
Ex
You can’t just bring weapons of mass destruction into our atmosphere! 

Các ông không thể cứ mang vũ khí huỷ diệt lớn vào khí quyển chúng tôi!

  • surprised /sə’praizt/ (adj): ngạc nhiên 
Ex
To our surprise, she has gone to Brazil alone. 

Chúng tôi ngạc nhiên vì cô ta đi một mình tới Brazin.

Pronunciation: / iə / – / eə / – / ʊə /

/iə/: khi có tổ hợp là ere, ear, ea, eer

/eə/: khi có tổ hợp là air, are, ere

/ʊə/: khi có tổ hợp là oor, ure, our, ual

/iə/

/eə/

/ʊə/

here 

pair

poor

dear

chair

sure

clear

square

tour

idea

where

usual

cheer

upstairs

casual

atmosphere

carefully

actually

Grammar: Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “should”

Cách sử dụng

  • ”Should” được dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì là đúng, nên làm. 
  • “Should” đi với tất cả các ngôi mà không cần thêm “s” với các ngôi số ít ở thì hiện tại đơn. 
  • “Should” đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau “should” luôn ở dạng nguyên thể. 

Trường hợp sử dụng

1. Đưa ra lời khuyên

You should see a doctor.

You shouldn’t carry heavy things.

2. Đưa ra ý kiến hoặc đề nghị

He should resign now.

3. Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn

 How should I know?

4. Dùng với các đại từ nghi vấn như what, where, who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”

I was thinking of going to see Jones when who should appear but Jones himself.

Công thức

Khẳng định: S + should + V + …

Phủ định: S + shouldn’t + V + …

Câu hỏi: Should + S + V + … ?

Exercise 1

For each situation in brackets write a sentence with should or shouldn’t + one of the phrases in the box below.

Exercise 2

Read the situations and write sentences with I think/I don’t think… should….

Grammar: Câu điều kiện loại 2

Cách dùng

1. Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai
If he were here now, the party would be more exciting.

Nếu anh ấy có ở đây thì bữa tiệc sẽ vui hơn.
2. Dùng để khuyên bảo
If I were you, I would tell him all the truths. 

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho anh ấy toàn bộ sự thật.

Cấu trúc

Mệnh đề If: Simple past
Mệnh đề chính: would/could might + V nguyên mẫu

*Note:

  • Khi sử dụng động từ To be ở mệnh đề If, chúng ta luôn sử dụng: Were
  • Theo quy tắc, should dùng cho ngôi thứ nhất, would dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba.

Exercise 3:

Put the verbs into the correct form.

 

Người đóng góp
Nếu thích bài viết của Đinh Trần Khánh Linh, hãy theo dõi trên
Comments to: Unit 9: Undersea World